Thông báo SB tháng 9, DB SB tháng 10 năm 2010
Phù Ninh - Tháng 10/2010

(Từ ngày 01/10/2010 đến ngày 31/10/2010)

CHI CỤC BVTV PHÚ THỌ

          TRẠM BVTV PHÙ NINH


Số:   /TB  - BVTV

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


Phù Ninh, ngày  05  tháng  10  năm 2010

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH SÂU BỆNH THÁNG 9

DỰ BÁO TÌNH HÌNH SÂU BỆNH THÁNG 10 NĂM 2010

I/ TÌNH HÌNH SÂU BỆNH HẠI TRONG THÁNG 9/2009:

1. Thời tiết: Trong tháng ngày trời nắng nóng, xen kẽ có mưa rào và giông, đêm nhiều sương. Nhiệt độ trung bình 28 - 300C, cao 32 - 340C, thấp 24 - 26oC. Cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.

2. Cây trồng:

- Lúa mùa sớm, mùa trung: Chắc xanh - Chín, thu hoạch.

- Rau: Phát triển thân lá - thu hoạch.

- Ngô hè thu: Chín sáp - thu hoạch; Ngô đông: Làm bầu - trồng mới.

- Đậu tương hè: Quả chắc - thu hoạch. Đậu tương đông: Lên luống - gieo hạt.

- Chè kinh doanh: Thu hái búp.

- Cây lâm nghiệp: Phát triển thân, tán.

3. Tình hình sâu bệnh:

a, Trên lúa:

- Rầy nâu, rầy lưng trắng: Gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Diện tích nhiễm 836,239 ha, trong đó nhiễm nhẹ 263,96 ha, nhiễm trung bình 287,987 ha, nhiễm nặng 283,792 ha, trong đó: Diện tích nặng thiệt hại > 70% năng suất 0,5 ha. Diện tích phòng trừ 1055,954 ha, trong đó phòng trừ 1 lần là 707,187 ha, phòng trừ 2 lần là 348,767 ha.

- Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 292,803 ha, trong đó nhiễm nhẹ 192,951 ha, nhiễm trung bình 99,852 ha. Diện tích phòng trừ 99,852 ha.

- Chuột: Gia tăng gây hại nhẹ đến trung bình. Diện tích nhiễm 135,935 ha, trong đó nhiễm nhẹ 121,657 ha, nhiễm trung bình 14,279 ha.

Ngoài ra: Sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân, bọ xít dài, bệnh bạc lá, đốm sọc VK hại nhẹ.

b, Trên rau: Bọ nhảy, sâu xanh, sâu tơ, sâu khoang, bệnh thối nhũn gây hại nhẹ.

c, Trên ngô: Bệnh khô vằn, rệp, chuột, sâu đục thân, đục bắp gây hại nhẹ trên ngô hè thu. Sâu xám hại nhẹ rải rác trên ngô đông mới trồng

d, Trên cây đậu tương: Sâu cuốn lá, sâu đục quả, bệnh sương mai gây hại nhẹ trên đậu tương hè.

e, Trên chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, nhện đỏ, bệnh đốm nâu, đốm xám gây hại nhẹ.

g, Trên cây ăn quả: Bệnh chảy gôm, rệp muội hại nhẹ trên cây bưởi. Nhện lông nhung hại nhẹ trên cây nhãn, vải.

h, Trên cây lâm nghiệp: Mối gốc, sâu ăn lá hại nhẹ trên cây keo, bạch đàn.

II/ DỰ BÁO TÌNH HÌNH SÂU BỆNH HẠI THÁNG 10/2010:

1. Trên cây đậu tương:

- Sâu xám: Gây hại chủ yếu giai đoạn cây con, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng.

- Bệnh lở cổ rễ, dòi đục (ngọn, thân, cành), sâu ăn lá (sâu xanh, sâu cuốn lá, sâu khoang, ...): Gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng.

2. Trên ngô đông:

- Chuột, sâu xám: Gây hại trên ngô đông giai đoạn gieo - 4 lá, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ nặng.

- Bệnh sinh lý: Hại trên ngô mới trồng, trên ruộng vàn thấp, chăm sóc không đúng kỹ thuật, mức độ hại nhẹ đến trung bình.

 Ngoài ra: Chấu chấu, sâu đục thân, sâu ăn lá, bệnh khô vằn, bệnh đốm lá gây hại nhẹ.

3. Trên rau:

- Sâu xanh, sâu tơ, sâu khoang, bọ nhảy, bệnh thối nhũn: Gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên rau cải, bắp cải, su hào.

- Ngoài ra: Rệp muội phát sinh trong điều kiện thời tiết khô hanh.

4. Trên chè: Các đối tư­ợng rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, nhện đỏ gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Bệnh đốm nâu, bệnh đốm xám hại nhẹ.

5. Cây ăn quả: Sâu vẽ bùa, rầy chổng cánh hại lộc hè thu, sâu đục thân cành, nhện đỏ, bệnh chảy gôm, rệp sáp, bệnh loét hại cục bộ trên cây bưởi. Bệnh thán thư, bọ xít hại nhẹ trên cây nhãn, vải.

6. Cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành, sâu ăn lá, mối gốc hại nhẹ đến trung bình, trên cây keo, bạch đàn.

III/  BIỆN PHÁP KỸ THUẬT PHÒNG TRỪ :

1. Trên cây đậu tương:

- Sâu xám: Áp dụng biện pháp thủ công bắt sâu vào buổi sáng sớm khi sâu chưa chui xuống đất. Sử dụng các loại thuốc lưu dẫn nội hấp như: Regent 800WG, Finico 800 WG, … kết hợp với thuốc tiếp xúc như: Pertox 5 EC, Bestox 5 EC, Antaphos 25 EC… Phun vào buổi chiều tối theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.

- Bệnh lở cổ rễ: Khi bệnh chớm xuất hiện nên nhổ bỏ cây bị bệnh, rắc vôi bột trực tiếp vào đất. Dùng một trong các loại thuốc hoá học: Validacin 5SL, Tilt Super 300 ND… phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.

- Sâu ăn lá: Sử dụng các loại thuốc Regent 800WG, Finico 800 WG, Dibamec 1.8EC, 3.6EC, Shertin 1.8EC … Phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.

2. Trên ngô đông:

- Sâu xám: Áp dụng biện pháp thủ công bắt sâu vào buổi sáng sớm khi sâu chưa chui xuống đất. Sử dụng các loại thuốc lưu dẫn nội hấp như: Regent 800WG, Finico 800 WG, …kết hợp với thuốc tiếp xúc như: Pertox 5 EC, Bestox 5 EC, Antaphos 25 EC…Phun vào buổi chiều tối theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.

- Khắc phục bệnh sinh lý: Dùng lân ngâm với nước giải 3 - 4 ngày sau đó pha loãng tưới cho cây. Khi ruộng có trên 20% cây bị bệnh nên phun thuốc kích thích sinh trưởng qua lá, bổ xung dinh dưỡng cho cây, sử dụng các loại thuốc KH, AH, Komix, Antonik,  ... phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì để cây nhanh hồi phục.

3. Trên rau: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh v­ượt ngưỡng bằng các thuốc đặc hiệu có trong danh mục quy định cho rau, chú ý đảm bảo thời gian cách ly.

4. Trên cây chè: Phun phòng trừ rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, nhện đỏ, bệnh đốm nâu, đốm xám bằng các thuốc đặc hiệu có trong danh mục quy định cho chè.

5. Cây ăn quả: Phun phòng trừ bệnh chảy gôm, sâu ăn lá, vẽ bùa trên bưởi; bọ xít, bệnh thán thư trên nhãn, vải bằng các thuốc đặc hiệu theo hướng dẫn trên bao bì.

6. Cây lâm nghiệp: Theo dõi chặt chẽ diễn biến sâu bệnh, chú trọng bệnh héo ngọn, khô cành trên rừng keo trồng từ 1 - 3 tuổi, phát hiện kịp thời, cắt bỏ những cành, cây bị bệnh, đồng thời phun phòng trừ diện tích keo chớm bị nhiễm bệnh bằng các thuốc: Binhconil 75WP, Cavil 60WP hoặc các thuốc thuộc nhóm hoạt chất Chlorothalonil.

Nơi nhận:

- TTHU, HĐND &UBND Huyện;

- Chi cục BVTV Phú Thọ;

- Phòng NN&PTNT, TC-KH, TK;

- Trạm KN, Đài TT;

- Hội ND, PN, CCB, Đoàn TN;

- Các xã, thị trấn;

- Lưu

PHÓ TRƯỞNG TRẠM

Cao Văn Tài

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...