CHI CỤC BẢO VỆ THỰC VẬT PHÚ THỌ
TRẠM BVTV TAM NÔNG
Số: 34/TB-BVTV
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
Tam Nông, Ngày 27 tháng 8 năm 2010
|
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 23/8 đến ngày 29 tháng 8 năm 2010 )
Kính gửi: Chi cục BVTV Phú Thọ
I/ TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG :
1. Thời tiết :
- Nhiệt độ trung bình : 260 C , Cao: 320C, Thấp: 240 C
- Trong kỳ trời nắng nhẹ và có nhiều trận mưa rào. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác:
- Lúa:Vụ mùa: Diện tích kế hoạch 1670 ha; Diện tích thực tế: 1686/1670ha;
+ Trà mùa sớm diện tích 1686 ha (gồm các giống, Dưu 130, Nhị Ưu 838, Nhị Ưu số 7, KD 18, Nếp 87, Nếp 97, TNưu 9, TNưu 16, Phú ưu 2 ...). Thời gian gieo mạ từ 05-15/6/2010; Thời gian cấy từ 20-30/6/2010; Giai đoạn sinh trưởng: trỗ bông
+ Cây Lạc (vụ hè thu): Diện tích là 59,5/100 ha, sử dụng các giống L14, MD 7, DT332....GĐST: Ra củ.
+ Cây đậu tương: vụ hè thu Diện tích là 46,5/74,8 ha, sử dụng giống: DT 84, DT2000, DT 99, DT 96...GĐST: Quả non.
+ Cây ngô: Diện tích là 94,1/40 ha, GĐST: Thâm râu- Làm hạt.
TỔNG HỢP TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI
Cây trồng
|
Diện tích
|
Đối tượng
|
Mật độ (con/m2) tỷ lệ (%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Diện tích phòng trừ (ha)
|
Tuổi sâu, cấp bệnh
|
Trung bình
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ
|
Trung bình
|
Nặng
|
Tổng số
|
lần 1
|
lần 2
|
Tổng số
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Nhộng
|
Chủ yếu
|
Lúa sớm
|
1686
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
4.20
|
9.00
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
T4,5
|
GĐST: trỗ
|
|
Bọ xít dài
|
1.733
|
6.00
|
474.742
|
474.742
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
TT
|
|
Châu chấu
|
0.90
|
7.00
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
TT
|
|
Rầy các loại
|
433.50
|
1485.00
|
399.316
|
399.316
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
TT, Trứng, Rầy cám
|
|
Bệnh khô vằn
|
11.037
|
28.60
|
794.195
|
505.80
|
288.395
|
|
288.395
|
288.395
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
C1,3,5
|
II/ NHẬN XÉT :
1. Tình hình sinh vật gây hại:
- Bệnh khô vằn: Gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ nặng trên những ruộng cấy mật độ dày, bón thừa phân đạm. Các xã cần chú ý: Dậu Dương, TT Hưng Hoá, Tứ Mỹ, Hương Nộn, Quang húc, Hùng đô,...
- Rầy các loại: Gây hại nhẹ. Các xã cần chú ý: Dậu Dương, Cổ tiết, Quang húc, Xuân quang, Hiền quan, Vực trường, Hương nha, Thanh uyên, Thọ Văn,...
- Châu chấu gây hại nhẹ rải rác ở một số xã vùng ngập úng trong huyện.
- Chuột, sâu đục thân, sâu cuốn lá nhỏ gây hại nhẹ rải rác.
2. Dự kiến thời gian tới :
- Rầy các loại: Rầy cám tiếp tục nở gây hại nhẹ - trung bình ở một số xã: Dậu Dương, Cổ Tiết, Thọ Văn, Quang Húc, Xuân Quang, Thanh Uyên, Hương Nha,...
- Bệnh khô vằn gây hại nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng cần lưu ý ở các ruộng cấy giống lúa cũ (KD18) ở các ruộng cấy dày.
- Sâu cuốn lá nhỏ: Gây hại nhẹ. Có thể gây trắng lá ở một số diện tích phòng trừ không đạt hiệu quả (phòng trừ muộn, phòng trừ gặp mưa), diện tích trỗ muộn.
- Bọ xít dài gây hại nhẹ- trung bình ở một số xã vùng gò đồi, vùng trũng, trên các ruộng không được phòng trừ.
- Châu chấu gây hại nhẹ - trung bình (Các xã vùng trũng cần lưu ý kiểm tra và tổ chức phòng trừ).
- Chuột gây hại rải rác ở một số nơi ven rừng; xung quanh các khu trang trại chăn nuôi gia cầm, thuỷ sản...
3. Biện pháp xử lý :
- Bệnh khô vằn: Ruộng có tỷ lệ bệnh hại trên 20% số dảnh, dùng thuốc Lervil 5SC, Vilusa 5.5SC, Validacin 5SL, Tilt Super 300 ND,... phun theo hướng dẫn kỹ thuật ghi trên bao bì.
- Rầy các loại: Ruộng có mật độ rầy cám (tuổi 1,2) trên 1500 con/m2 (30con/khóm) sử dụng các loại thuốc: Midan 10WP, Sectox 10WP, Conphai 700 WG,... hỗn hợp với thuốc Bassa 50EC, Superista 25EC ... theo hướng dẫn kỹ thuật ghi trên vỏ bao thuốc, phun kỹ vào gốc lúa.
- Bọ xít dài, châu chấu: Phòng trừ ở những ruộng có mật độ đến ngưỡng. Sử dụng các loại thuốc: Bestox 5ES, Pertox 5EC, Fastac 5EC...phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.
- Tổ chức diệt chuột tập trung để giảm mức độ gây hại.
* Lưu ý: Do điều kiện thời tiết mưa nhiều cần chọn thời điểm phòng trừ thích hợp để đạt hiệu quả cao.
NGƯỜI TỔNG HỢP
Khổng Thị Kim Nguyên
|
TRẠM TRƯỞNG
Phùng Anh Giang
|