CHI CỤC BẢO VỆ THỰC VẬT PHÚ THỌ
TRẠM BVTV TAM NÔNG
Số:33/TB-BVTV
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
Tam Nông, ngày 17 tháng 08 năm 2011
|
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 15 tháng 08 năm 2011 đến ngày 21 tháng 08 năm 2011 )
Kính gửi: Chi cục BVTV Phú Thọ
I/ TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG:
1. Thời tiết:
- Nhiệt độ trung bình : 25- 270C, Cao 30 - 340C, Thấp: 21- 240 C.
- Trong tuần ngày nắng, chiều và tối có mưa rào và giông. Cây trồng sinh trưởng và phát triển thuận lợi.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác:
- Lúa: Diện tích: 1666,4/1670 ha KH; GĐST: Đứng cái – đòng già.
TỔNG HỢP TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI
Cây trồng
|
Diện tích
|
Đối tượng
|
Mật độ (con/m2)
Tỷ lệ (%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Diện tích phòng trừ (ha)
|
Tuổi sâu, cấp bệnh
|
Trung bình
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ
|
Trung bình
|
Nặng
|
Tổng số
|
lần 1
|
lần 2
|
Tổng số
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Nhộng
|
Chủ yếu
|
Lúa sớm
|
1666.4
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
13.133
|
32.00
|
194.413
|
194.413
|
|
|
|
|
|
42
|
7
|
14
|
4
|
8
|
5
|
4
|
|
Bệnh khô vằn
|
6.927
|
41.50
|
345.431
|
206.564
|
138.867
|
|
138.867
|
138.867
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
Chuột
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại
|
106.667
|
320.00
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
TT
|
Trứng rầy các loại (quả/m2)
|
24.533
|
256.00
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
Bướm Sâu cuốn lá nhỏ
|
3.45
|
15.00
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
Trứng Sâu cuốn lá nhỏ (quả/m2)
|
13.90
|
56.00
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Tình hình sinh vật gây hại:
- Trên lúa sớm:
+ Sâu cuốn lá nhỏ: Gây hại nhẹ; Chủ yếu là giai đoạn bướm và trứng.
+ Bệnh khô vằn: Gây hại nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa xanh tốt trong điều kiện thời tiết nắng nóng ẩm, ruộng cấy dày, ruộng bón thừa phân đạm.
+ Rầy các loại gây hại nhẹ.
+ Ngoài ra: Chuột, châu chấu, sâu đục thân cú mèo gây hại nhẹ rải rác.
2. Dự kiến thời gian tới:
- Trên cây lúa:
+ Sâu cuốn lá nhỏ: Gây hại nhẹ - trung bình cục bộ hại nặng trên những diện tích lúa phòng trừ không triệt để ở giai đoạn đứng cái – làm đòng.
+ Bệnh khô vằn: Gây hại nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng ở những ruộng lúa xanh tốt trong điều kiện thời tiết mưa nắng xen kẽ, ruộng cấy dày, ruộng bón thừa phân đạm.
+ Rầy các loại gây hại nhẹ và tiếp tục gia tăng tích luỹ mật độ trong thời gian tới.
+ Chuột: Gây hại nhẹ - trung bình ở những ruộng lúa đang phân hoá đòng, ruộng ven gò, đường lớn, ruộng ven làng, ven khu trang trại chăn nuôi, những khu đồng không tổ chức đánh chuột.
+ Ngoài ra: Châu chấu, sâu đục thân cú mèo gây hại nhẹ.
3. Biện pháp kỹ thuật phòng trừ:
+ Sâu cuốn lá nhỏ: phòng trừ ở những ruộng có mật độ sâu cao (40-50con/m2) bằng thuôc Finico 800WG, Rigell 800 WG, Aremec 36 EC, Rambo 800 WG, Oncol 25 WP hỗn hợp với Silsau 4.5 EC, Catex 3.6 EC, Pertox 5 EC, ... Pha và phun theo chỉ dẫn trên bao bì.
+ Đối với bệnh khô vằn: Khi ruộng bị bệnh dừng bón phân hoá học, phân bón lá và thuốc kích thích sinh trưởng. Ruộng có tỷ lệ dảnh hại trên 20% sử dụng thuốc Lervil 5SC, Jinggang meisu 3SL, 5WP, Tilvil 50SC, Vilusa 5.5SC, Aloannong 50SL, Validacin 5SL, ... phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.
+ Thăm đồng thường xuyên giám sát các đối tượng sâu bệnh hại để có biện pháp xử lý kịp thời. Đặc biệt theo dõi phát hiện sớm các ổ rầy phòng trừ kịp thời không để lây lan trên diện rộng.
+ Tổ chức đánh chuột tập trung bằng bả sinh học tự phối trộn.
NGƯỜI TỔNG HỢP
Nguyễn Thị Hồng
|
TRẠM TRƯỞNG
Phùng Anh Giang
|