Thông báo sâu bệnh tuần 29 - trạm Việt Trì
Việt Trì - Tháng 7/2017

(Từ ngày 17/07/2017 đến ngày 23/07/2017)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ: trung bình 280C; cao 320C, thấp 260C

Độ ẩm trung bình: 85%, Cao: 95%, Thấp: 80%

Lượng mưa: tổng số: ………………………………………………………

Nhận xét khác: Trong tuần do ảnh hưởng của cơn bão số 2, trời mưa to kéo dài; Cây trồng sinh trưởng, phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

* Lúa mùa sớm 310 ha; GĐST:  cuối đẻ.

* Lúa mùa trung: 381 ha: Đẻ nhánh rộ.

II. TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY

Loại bẫy: 

Tên dịch hại

Số lượng trưởng thành/bẫy

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Ghi chú: mẫu thông báo này chỉ sử dụng cho Trạm Bảo vệ thực vật cấp huyện, Nhân viên Bảo vệ thực vật cấp xã.

III.           TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa trung (Đẻ nhánh rộ)

Sâu cuốn lá nhỏ

5,6

24

2,3

Sâu cuốn lá nhỏ (trứng)

0,8

16

Sâu đục thân

0,9

6,4

3,4

Lúa sớm (Đẻ nhánh rộ - cuối đẻ)

Bệnh sinh lý

2,5

30

Sâu cuốn lá nhỏ

27,9

60

2,3

Sâu đục thân

0,4

5

4,5


IV.           DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống

Giai đoạn sinh trưởng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

Cao

Trứng

Sâu non

Nhộng

Trưởng thành

Tổng số

0

1

3

5

7

9

Sâu cuốn lá nhỏ

Lúa trung (Đẻ nhánh rộ)

51

8

28

12

2

1

5,6

24

Sâu cuốn lá nhỏ (trứng)

0,8

16

Sâu đục thân

46

0

5

28

12

1

0,9

6,4

Bệnh sinh lý

Lúa sớm (Đẻ nhánh rộ - cuối đẻ)

2,5

30

Sâu cuốn lá nhỏ

52

2

26

22

2

0

27,9

60

Sâu đục thân

30

0

0

4

11

15

0,4

5

V, DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

STT

Tên dịch hại

Giống và GĐST cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

DT(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh sinh lý

Lúa (Đẻ nhánh rộ - cuối đẻ)

2,5

30

54,6

41,1

13,4

13,4

2

Sâu cuốn lá nhỏ

Lúa (Đẻ nhánh rộ - cuối đẻ)

27,9

60

197,5

102,6

94,9

47,7


V.        NHẬN XÉT

-  Trên lúa mùa sớm: Sâu cuốn lá nhỏ, bệnh sinh lý nhiễm nhẹ đến trung bình;  Sâu đục thân gây hại nhẹ sâu. Rầy các loại, xuất hiện rải rác; Chuột hại cục bộ.

-  Trên lúa mùa trung: Sâu cuốn lá, sâu đục thân gây hại nhẹ. Rầy các loại, bệnh đốm sọc vi khuẩn xuất hiện rải rác, chuột hại cục bộ.

VI. DỰ KIẾN THỜI GIAN TỚI

-  Trên lúa mùa sớm, mùa trung: Sâu cuốn lá nhỏ tiếp tục gây hại nhẹ đến trung bình; Sâu đục thân hại nhẹ; Bệnh sinh lý tiếp tục phát sinh gây hại cục bộ trên những diện tích đất chua, dộc, làm đất không kỹ, …mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Rầy các loại, bệnh đốm sọc vi khuẩn hại rải rác; Chuột hại cục bộ.

VII. BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ

Đẩy mạnh ứng dụng quản lý dịch hại tổng hợp (IPM), tăng cường kiểm tra đồng ruộng, phát hiện sớm và phòng trừ triệt để các ổ sâu bệnh, không để sâu bệnh lây lan, gây hại nặng, cụ thể:

- Sâu cuốn lá nhỏ: Tăng cường kiểm tra đồng ruộng, khi làm cỏ sục bùn kết hợp với việc ngắt bỏ bao cuốn, tổ cũ, giết sâu bằng biện pháp thủ công. Khi phát hiện ruộng lúa có mật độ sâu cao trên 50 con/m2  (1con/ khóm lúa đang đẻ nhánh rộ) và 20 con/m2 (2 khóm lúa có 1con với lúa vào giai đoạn đứng cái) thì cần tiến hành phòng trừ bằng các thuốc trừ sâu có trong danh mục được phép sử dụng ở Việt Nam, ví dụ như: (Clever 300WG, Hd-Fortuner 150EC, Dylan 10WG, Rigell 800 WG, Emagold 6.5 WG, Tasieu 5WG Alocbale 40EC, F16 600EC, Virtako 1.5GR,...). Lưu ý: Cần phân loại đồng ruộng, chỉ phun thuốc trên diện tích nhiễm sâu non vượt ngưỡng, tránh phun thuốc tràn lan để bảo vệ thiên địch và môi trường sinh thái.

- Bệnh sinh lý: Khi ruộng lúa bị bệnh không bón phân đạm, tăng cường làm cỏ sục bùn. Khắc phục bằng cách bón 10-15 kg vôi bột + 10-15 kg supe lân kết hợp với làm cỏ sục bùn, hoặc sử dụng chế phẩm bổ sung dinh dưỡng và giải độc cho lúa như XO Sogan siêu ra rễ; XO siêu lân, ...

- Các đối tượng khác: Cần chú ý theo dõi chuột hại, sâu đục thân, ...

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì thuốc BVTV sau sử dụng để đúng nơi quy định của địa phương./.

    

NGƯỜI TỔNG HỢP

(Đã ký)

Nguyễn Thị Phương Tâm

TRẠM TRƯỞNG

(Đã ký)

Nguyễn Thị Lan Phương

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...