CHI CỤC BẢO VỆ THỰC VẬT PHÚ THỌ
TRẠM BVTV TAM NÔNG
Số: 16/TB-BVTV
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
Tam Nông, Ngày 22 tháng 04 năm 2010
|
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 19 đến ngày 25 tháng 04 năm 2010 )
Kính gửi: Chi cục BVTV Phú Thọ
I/ TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG :
1. Thời tiết :
- Nhiệt độ trung bình : 230 C , Cao: 320C, Thấp: 170 C
- Độ ẩm trung bình: ................................, Cao: ............................, Thấp:
- Lượng mưa: .........................................................
- Đầu kỳ trời nắng. giữa và cuối kỳ trời mưa rào và có giông.Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác:
- Lúa:Vụ chiêm xuân: Diện tích kế hoạch 2.500.ha; Diện tích thực tế: 2477,4 ha;
+ Trà: Xuân muộn: Diện tích : 2477,4 ha; Giống: KD 18, Thục hưng, Bio 404,
TNƯ 16, Thiên hương 8, D.ưu 130, phú ưu2 ...; GĐST: Làm đòng - trỗ.
Ngày gieo: Đ1: 25-30/12/2009; Đ2: 25-30/01/2010
Ngày cấy: Đ1: 20-22/01/2010. ; Đ2: 10-20/02/2010.
- Đậu tương: Diện tích : 221,6 ha; Giống: ĐT 84; GĐST: Phân cành- ra hoa đậu quả.
- Rau: Diện tích: 120 ha; Giống: Rau các loại; GĐST: Phát triển thân lá- Thu hoạch.
- Cây Ngô: Diện tích: 316 ha; Giống: NK4300, NK66...; GĐST: Thâm râu- làm hạt.
TỔNG HỢP TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Cây trồng
|
Diện tích
|
Đối tượng
|
Mật độ (con/m2) tỷ lệ (%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Diện tích phòng trừ (ha)
|
Tuổi sâu, cấp bệnh
|
Trung bình
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ
|
Trung bình
|
Nặng
|
Tổng số
|
lần 1
|
lần 2
|
Tổng số
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Nhộng
|
Chủ yếu
|
Lúa muộn
|
2477.4
|
Sâu đục thân
|
0.30
|
5.00
|
56.305
|
56.305
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại
|
11.85
|
90.00
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bọ xít dài
|
0.70
|
10.00
|
168.914
|
112.609
|
56.305
|
|
56.305
|
56.305
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh khô vằn
|
12.66
|
44.40
|
1284.767
|
608.089
|
495.48
|
181.198
|
732.983
|
551.785
|
181.198
|
0
|
|
|
|
|
|
|
C1;C3
|
|
|
Bệnh đạo ôn
|
0.50
|
5.00
|
168.914
|
168.914
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
C1
|
|
|
Chuột
|
0.833
|
5.00
|
306.092
|
306.092
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
Họ thập tự
|
120
|
Sâu tơ
|
0.233
|
3.00
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sâu xanh
|
2.767
|
22.00
|
72.00
|
36.00
|
24.00
|
12.00
|
36.00
|
36.00
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bọ nhảy
|
0.50
|
8.00
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Rệp
|
0.80
|
10.00
|
12.00
|
12.00
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
Đậu tương
|
221.6
|
Sâu cuốn lá
|
5.10
|
45.00
|
110.80
|
66.48
|
44.32
|
|
44.32
|
44.32
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
T5, Nhộng
|
|
|
Sâu đục quả
|
0.333
|
3.30
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ruồi đục thân
|
0.833
|
8.00
|
44.32
|
44.32
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
II/ NHẬN XÉT :
* Tình hình sinh vật gây hại :
- Trên lúa:
+ Bệnh khô vằn: hại nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng.
+ Bệnh đạo ôn, bọ xít dài gây hại nhẹ- trung bình.
+ Ngoài ra Rầy các loại, cuốn lá nhỏ, sâu đục thân cú mèo gây hại rải rác ở mức độ hại nhẹ.
+ Bệnh lùn sọc đen: Đã có biểu hiện ở một số xã Cổ Tiết, Thọ Văn...
+ Chuột: Gây hại ở mức nhẹ.
Chú ý: Trên giống lúa nếp 44: bệnh đạo ôn gây hại cục bộ nặng cấp bệnh chủ yếu C3.
- Trên cây đậu tương: Sâu cuốn lá hại nhẹ- trung bình cục bộ hại nặng, ruồi đục ngọn hại nhẹ. Bệnh sương mai, sâu đục quả, sâu xanh, sâu khoang hại rải rác.
- Trên cây rau họ thập tự sâu xanh, sâu tơ, bọ nhảy, rệp gây hại nhẹ- trung bình. Ngoài ra các loại sâu ăn lá gây hại ở mức độ nhẹ.
* Dự kiến thời gian tới :
- Trên lúa: Rầy các loại, bệnh khô vằn, bệnh đạo ôn cổ bông, bọ xít dài, sâu đục thân gây hại nhẹ- trung bình, cục bộ hại nặng.
Ngoài ra sâu cuốn lá, chuột gây hại rải rác.
- Trên cây đậu tương: Sâu đục quả, sâu cuốn lá hại nhẹ- trung bình, cục bộ hại nặng. Bệnh gỉ sắt, bệnh sương mai gây hại nhẹ.
- Trên cây rau: sâu xanh, sâu tơ, bọ nhảy, rệp gây hại nhẹ - trung bình.
* Biện pháp xử lý :
- Đối với bệnh đạo ôn lá trên giống lúa nếp 44: Tiến hành phun kép bằng các loại thuốc đặc hiệu trừ đạo ôn, phun lần 2 cách lần 1 từ 5-7 ngày.
- Theo dõi chặt chẽ đối tượng rầy các loại (Rầy trắng, rầy nâu) để có biện pháp phòng trừ kịp thời nhằm ngăn chặn bệnh lùn sọc đen gây hại trên diện rộng.
- Với các đối tượng sâu bệnh gây hại trên đậu tương: Cần theo dõi chặt chẽ và phòng trừ kịp thời.
NGƯỜI TỔNG HỢP
Khổng Thị Kim Nguyên
|
TRẠM TRƯỞNG
Phùng Anh Giang
|