Thông báo sâu bệnh tuần 1
Toàn tỉnh - Tháng 1/2009

(Từ ngày 05/01/2009 đến ngày 12/01/2009)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG :
1. Thời tiết :
- Nhiệt độ : Trung bình: 14 ; Cao: 20; Thấp: 8
- Nhận xét khác : Trong kỳ ngày nắng, đêm và sáng nhiều sương, trời rét. Cây trồng sinh trưởng phát triển chậm.
2. Thời vụ : Chiêm xuân
3. Cây trồng :
1. Lúa sớm Diện tích: 11725 (ha) Giống chính: DT10, Xi23, X21 Giai đoạn sinh trưởng: Đang cấy - hồi xanh
2. Ngô Diện tích: (ha) Giống chính: LVN10, LVN24 Giai đoạn sinh trưởng: Chín sáp - thu hoạch
3. Chè Diện tích: 15.4 (ha) Giống chính: Trung du, PH1 Giai đoạn sinh trưởng: Đốn qua đông
II. TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI :

1. Trên lúa chiêm, xuân sớm: Bệnh sinh lý, rầy các loại, bọ trĩ hại nhẹ rải rác.

2. Trên mạ: Bệnh sinh lý, chuột, rầy các loại, bọ trĩ hại nhẹ rải rác.

3. Trên ngô:

- Bệnh khô vằn: Bệnh hại nhẹ đến trung bình trên những diện tích ngô muộn. Tỷ lệ trung bình 15 %, cao 30%. Cấp bệnh chủ yếu cấp 1, 3.

- Bệnh đốm lá: Gây hại nhẹ đến trung bình trên diện hẹp. Tỷ lệ hại trung bình 12 %, cao 25 %. Cấp bệnh chủ yếu cấp 1, 3.

- Sâu đục thân, đục bắp: Gây hại nhẹ đến trung bình trên diện hẹp. Tỷ lệ hại trung bình 10 %, cao 25%.

- Ngoài ra: Rệp, chuột gây hại nhẹ rải.

4. Trên rau:

- Bọ nhảy: gây hại nhẹ trên diện rộng. Tỷ lệ hại trung bình 2 - 5%, cao 10 - 20%.

- Rệp: gây hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ trung bình 1 - 6%, cao 10 - 20%, cục bộ 30% (Phù Ninh).

- Sâu xanh: gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Mật độ trung bình 1 - 3 con/m2, cao 6 - 10 con/m2, cục bộ 36 con/m2 (Việt Trì). Phát dục chủ yếu tuổi 2, 3.

- Bệnh sương mai: hại nhẹ trên diện hẹp. Tỷ lệ trung bình 2 - 5%, cao 10 - 12%.

- Bệnh thối nhũn: Gây hại nhẹ. Tỷ lệ hại trung bình 1 - 3%, cao 6 - 7%.

  Ngoài ra: Sâu khoang, bệnh đốm vòng gây hại nhẹ trên rau cải, bắp cải, su hào.

5. Trên chè: Đốn qua đông, sâu bệnh giảm.

6. Trên cây lâm nghiệp: Mối gốc, bệnh khô cành, sâu ăn lá hại nhẹ trên cây keo, bạch đàn.

III. DỰ BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI THỜI GIAN TỚI :

1. Trên lúa, mạ chiêm xuân: Đề phòng thời tiết rét đậm, rét hại kéo dài bệnh sinh lý hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những diện tích khô hạn. Chuột gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ nặng trên những ruộng ven đồi, gò, gần khu nghĩa trang... . Rầy các loại, châu chấu, bọ trĩ gây hại nhẹ.

 2. Trên ngô: Bệnh khô vằn, sâu đục thân đục bắp, chuột hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những diện tích ngô muộn.

3. Trên rau: Sâu xanh, sâu tơ, bọ nhảy, bệnh đốm vòng, bệnh thối nhũn, bệnh sương mai hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng.

4. Trên chè: Đốn qua đông, sâu bệnh giảm.

5. Trên cây lâm nghiệp: Mối gốc, bệnh khô cành, sâu ăn lá tiếp tục gây hại nhẹ trên cây keo, bạch đàn.

IV. BIỆN PHÁP KỸ THUẬT PHÒNG TRỪ :

1. Trên lúa, mạ chiêm xuân : Chăm sóc đúng quy trình kỹ thuật bảo đảm cho cây mạ sinh trưởng phát triển khoẻ. Cấy đúng khung lịch thời vụ, không cấy lúa khi trời rét nhiệt độ dưới 150C, thường xuyên giữ nước trong ruộng. Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.

2. Trên ngô: Thường xuyên diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.

3. Trên rau: Chăm sóc cho rau theo qui trình sản xuất rau an toàn, sử dụng thuốc đặc hiệu có trong danh mục phun phòng trừ đối với những diện tích nhiễm sâu bệnh đến ngưỡng. Chú ý đảm bảo thời gian cách ly.

Ngoài ra: Thường xuyên theo dõi sâu bệnh trên cây lâm nghiệp, cây chè, cây ăn quả.

Người tập hợp : PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG Phạm Văn Hiển
Các thông báo sâu bệnh khác
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Loading...