THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 20/8/2018 đến ngày
26/8/2018)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ:
trung bình 290C; cao 330C, thấp 260C
Độ ẩm
trung bình: 80%, Cao: 85%, Thấp: 75%
Lượng mưa:
tổng số: ………………………………………………………
Nhận xét khác: Trong tuần, ngày trời
nắng nhẹ, có mưa xen kẽ. Cây trồng sinh trưởng, phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh
tác
* Lúa mùa sớm: Diện tích 280 ha; GĐST: Đòng già –
trỗ.
* Lúa mùa trung: Diện tích 385 ha; GĐST: Đòng già
II. TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY
Loại
bẫy:
Tên dịch hại
|
Số lượng trưởng thành/bẫy
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: mẫu thông báo này chỉ sử
dụng cho Trạm Bảo vệ thực vật cấp huyện, Nhân viên Bảo vệ thực vật cấp xã.
III.
TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và
giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tên dịch
hại và thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
Trung bình
|
Cao
|
Lúa mùa trung (Đòng già)
|
Bệnh bạc lá
|
0,9
|
14,5
|
|
Bệnh khô vằn
|
6,1
|
41
|
|
Rầy các loại
|
6,6
|
80
|
|
Sâu cuốn lá nhỏ (bướm)
|
0,2
|
2
|
|
Sâu cuốn lá nhỏ (trứng)
|
1,8
|
16
|
|
Sâu đục thân
|
0,7
|
9,6
|
|
Sâu đục thân (bướm)
|
0,2
|
2
|
|
Sâu đục thân (trứng)
|
0,1
|
2
|
|
Lúa mùa sớm (Đòng già – trỗ)
|
Bệnh bạc lá
|
1,2
|
18,5
|
|
Bệnh khô vằn
|
7,7
|
45,1
|
|
Rầy các loại
|
9,333
|
160
|
|
Sâu cuốn lá nhỏ (bướm)
|
0,307
|
4
|
|
Sâu cuốn lá nhỏ (trứng)
|
2,40
|
16
|
|
Sâu đục thân
|
0,61
|
7,6
|
|
Sâu đục thân (bướm)
|
0,317
|
2
|
|
Sâu đục thân (trứng)
|
0,168
|
2
|
|
IV.
DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống
|
Giai đoạn sinh trưởng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp
bệnh
|
Mật độ hoặc chỉ
số
|
Ký
sinh (%)
|
Chết tự
nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung
bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu
non
|
Nhộng
|
Trưởng
thành
|
Tổng
số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh bạc lá
|
Lúa mùa trung (Đòng già)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,9
|
14,5
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh khô vằn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6,1
|
41
|
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6,6
|
80
|
|
|
|
|
|
|
Sâu cuốn lá nhỏ (bướm)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,2
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Sâu cuốn lá nhỏ (trứng)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,8
|
16
|
|
|
|
|
|
|
Sâu đục thân
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,7
|
9,6
|
|
|
|
|
|
|
Sâu đục thân (bướm)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,2
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Sâu đục thân (trứng)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,1
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh bạc lá
|
Lúa mùa sớm (Đòng già – trỗ)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,2
|
18,5
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh khô vằn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7,7
|
45,1
|
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9,3
|
160
|
|
|
|
|
|
|
Sâu cuốn lá nhỏ (bướm)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,3
|
4
|
|
|
|
|
|
|
Sâu cuốn lá nhỏ (trứng)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2,4
|
16
|
|
|
|
|
|
|
Sâu đục thân
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,6
|
7,6
|
|
|
|
|
|
|
Sâu đục thân (bướm)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,3
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Sâu đục thân (trứng)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,1
|
2
|
|
|
|
|
|
|
V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG
DỊCH HẠI CHÍNH
STT
|
Tên dịch
hại
|
Giống và
GĐST cây trồng
|
Mật độ
hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích
nhiễm (ha)
|
DT(1) nhiễm so với
cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng
trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Bệnh bạc lá
|
Lúa mùa trung (Đòng già)
|
0,9
|
14,5
|
24,7
|
24,7
|
|
|
|
|
24,7
|
Thụy Vân, Minh Nông, Sông Lô...
|
2
|
Bệnh khô vằn
|
6,1
|
41
|
129,2
|
77
|
27,5
|
24,7
|
|
|
52,2
|
Thụy Vân, Minh Nông, Sông Lô, Kim Đức, Phượng Lâu....
|
3
|
Sâu đục thân
|
0,7
|
9,6
|
5,5
|
5,5
|
|
|
|
|
|
Thụy Vân, Minh Nông, Sông Lô, Kim Đức, Phượng Lâu....
|
4
|
Sâu đục thân (Trứng)
|
0,1
|
2
|
56
|
37,3
|
9,3
|
9,3
|
|
|
|
Thụy Vân, Minh Nông, Sông Lô, Kim Đức, Phượng Lâu....
|
5
|
Bệnh bạc lá
|
Lúa mùa sớm (Đòng già – trỗ)
|
1,2
|
18,5
|
18,6
|
18,6
|
|
|
|
|
18,6
|
Thụy Vân, Minh Nông, Sông Lô...
|
6
|
Bệnh khô vằn
|
7,7
|
45,10
|
74,6
|
37,3
|
28
|
9,3
|
|
|
37,3
|
Thụy Vân, Minh Nông, Sông Lô, Kim Đức, Phượng Lâu....
|
7
|
Sâu đục thân
|
0,6
|
7,60
|
28
|
9,3
|
18,6
|
|
|
|
|
Thụy Vân, Minh Nông, Sông Lô, Kim Đức, Phượng Lâu....
|
8
|
Sâu đục thân (Trứng)
|
0,1
|
2
|
56
|
37,3
|
9,3
|
9,3
|
|
|
|
Thụy Vân, Minh Nông, Sông Lô, Kim Đức, Phượng Lâu....
|
VI. NHẬN XÉT
Trên
lúa: Bệnh khô vằn hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng; Trứng sâu đục thân
nhiễm nhẹ đến trung bình, cục bộ nhiễm nặng; Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn, rầy
các loại hại nhẹ; Bướm sâu đục thân, sâu cuốn lá bắt đầu đẻ trứng trên các trà
lúa. Chuột hại cục bộ .
VII. DỰ KIẾN THỜI GIAN TỚI
-Trên lúa mùa sớm, mùa trung:
+ Sâu non sâu
đục thân nở rộ từ ngày 24/8 trở đi, sâu non gây bông bạc trên những diện tích
lúa trỗ cuối tháng 8 và đầu tháng 9; Dự kiến diện tích cần phòng trừ là 450 ha (Trà sớm 200 ha, trà trung 250
ha).
+ Sâu
cuốn lá nhỏ: Sâu non nở rộ từ ngày 26/8
- 30/8, sâu non gây hại trên những diện tích lúa chưa trỗ.
+
Bệnh khô vằn, bạc lá, đốm sọc vi khuẩn tiếp tục phát sinh, phát triển gây hại
nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những diện tích lúa xanh tốt, rậm
rạp,…
+ Rầy
các loại, bệnh sinh lý hại nhẹ; Chuột hại cục bộ.
VIII. BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ:
Đẩy
mạnh ứng dụng quản lý dịch hại tổng hợp (IPM). Thường xuyên
thăm đồng, theo dõi chặt chẽ các đối tượng sâu bệnh hại để có biện pháp phòng
trừ kịp thời.
-
Sâu đục thân 2 chấm: Thường xuyên kiểm tra đồng ruộng,
kết hợp biện pháp thủ công vợt bắt bướm, ngắt ổ trứng, dảnh héo để tiêu hủy.
Khi ruộng có mật độ ổ trứng trên 0,3 ổ/m2 cần phun trừ bằng các loại thuốc có
trong danh mục được phép sử dụng ở Việt nam (Ví dụ: Victory 585EC, F16 600EC,
Rigell 800WG, Nicata 95SP, ...
Thời gian phun thuốc tốt nhất từ ngày 24 – 28/8/2018.
Trên trà sớm do lúa đang thấp tho trỗ có thể phun thuốc sớm hơn 2 – 3 ngày.
- Sâu cuốn lá nhỏ: Thường xuyên kiểm tra đồng ruộng, kết hợp biện pháp thủ công để bắt, diệt
trưởng thành. Khi ruộng lúa có mật độ sâu non cao trên 20 con/m2 thì
cần phun trừ bằng các loại thuốc trừ sâu có trong danh mục được phép sử dụng ở
Việt Nam, (Ví dụ như: Clever 300 WG, Hd-Fortuner 150 EC, Rigell 800 WG, Emagold
6.5 WG, Tasieu 5 WG, Alocbale 40 EC, Virtako 1.5 GR, Bemab 52 WG...). Cần phân
loại đồng ruộng, chỉ phun thuốc trên diện tích lúa chưa trỗ nhiễm sâu non vượt
ngưỡng,tránh phun thuốc tràn lan để bảo vệ thiên địch và môi trường sinh thái.
-
Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%,
tiến hành phun trừ bằng các thuốc, ví dụ:
Cavil 50WP, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco
5SL, Chevil 5SC, ...
- Bệnh
đốm sọc vi khuẩn: Khi ruộng lúa có tỷ lệ dảnh hại trên 10%, tiến hành phun phong trừ bằng các
loại thuốc: Nevo 330EC, Tilt Super
300EC, sasa 25WP.....
- Bệnh sinh lý: Tiến hành làm cỏ sục bùn để cung cấp oxi cho
bộ rễ lúa hoạt động, bón bổ sung lân và vôi bột để lúa nhanh hồi phục hoặc sử
dụng các chế phẩm có trên thị trường ví dụ như: Diệp lục tố, XO Sogan Siêu ra rễ, XO Siêu lân, hoặc một số loại phân bón qua lá, … để phun bổ sung dinh dưỡng và giải độc cho lúa. Nếu ruộng bị nặng sử dụng
thuốc Antracol 70WP hoặc anphacol 70 WP…
- Tiếp
tục theo dõi chặt chẽ đối tượng rầy các loại để phòng trừ kịp thời; Tích cực
diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.
NGƯỜI TỔNG HỢP
(Đã ký)
Nguyễn Thị Phương Tâm
|
TRẠM TRƯỞNG
(Đã ký)
Nguyễn Thị Lan Phương
|