Thông báo sâu bệnh trạm Việt Trì tuần 2
Việt Trì - Tháng 1/2019

(Từ ngày 07/01/2019 đến ngày 13/01/2019)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ: trung bình 170C; cao 190C, thấp 160C

Độ ẩm trung bình: 80%, Cao: 85%, Thấp: 75%

Lượng mưa: tổng số: ………………………………………………………

Nhận xét khác: Trong tuần, có mưa nhỏ kéo dài, trời rét đậm, rét hại. Cây trồng sinh trưởng, phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

* Ngô đông 160 ha:  Đang thu hoạch.

* Rau vụ đông 80 ha: Phát triển thân lá – thu hoạch.

* Mạ xuân trung 20 ha: mới  gieo – 1,5 lá.

* Lúa xuân sớm: 28 ha: đang cấy – hồi xanh.

II. TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY

Loại bẫy: 

Tên dịch hại

Số lượng trưởng thành/bẫy

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Ghi chú: mẫu thông báo này chỉ sử dụng cho Trạm Bảo vệ thực vật cấp huyện, Nhân viên Bảo vệ thực vật cấp xã.

III.           TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Cây trồng

Diện tích

Đối tượng

Mật độ (con/m2) tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Tuổi sâu, cấp bệnh

Trung bình

Cao

Tổng số

Nhẹ

Trung bình

Nặng

Tổng số

lần 1

lần 2

Tổng số

1

2

3

4

5

Nhộng

Chủ yếu

Rau cải

80

Bệnh sương mai

0.55

6.60

1.905

1.905






0


Bọ nhảy

1.967

15.00

6.095

6.095






0


Rệp

0.553

10.00








0


Sâu xanh

0.50

6.00

3.81

3.81






0


Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Rau cải (Phát triển thân lá – thu hoạch)

Bệnh sương mai

0,5

6,6

Bọ nhảy

1,9

15

Rệp

0,5

10

Sâu xanh

0,5

6


IV.           DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống

Giai đoạn sinh trưởng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

Cao

Trứng

Sâu non

Nhộng

Trưởng thành

Tổng số

0

1

3

5

7

9

Bệnh sương mai

Rau cải

(Phát triển thân lá – thu hoạch)

0,5

6,6

Bọ nhảy

1,9

15

Rệp

0,5

10

Sâu xanh

0,5

6

V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

STT

Tên dịch hại

Giống và GĐST cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

DT(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Sương mai

Rau cải(Phát triển thân lá – thu hoạch)

0,5

6,

1,9

1,9

2

Bọ Nhảy

1,9

15

6,0

6,0

3

Sâu xanh

0,5

6

3,8

3,8


VI. NHẬN XÉT

-  Ngô đông: Đang thu hoạch.

- Rau các loại: Bọ nhảy, sâu tơ, sâu xanh, rệp, bệnh sương mai, thối nhũn vi khuẩn hại nhẹ.

- Trên mạ: rầy các loại hại rải rác.

- Lúa xuân sớm: Sinh lý hại nhẹ rải rác.

VII. DỰ KIẾN THỜI GIAN TỚI

-  Trên cây rau: Sâu tơ, sâu xanh, sâu xám, bọ nhảy, rệp, bệnh sương mai, thối nhũn vi khuẩn, đốm vòng hại nhẹ rải rác..

-  Trên mạ, trên lúa xuân sớm: bệnh sinh lý, rầy các loại, chuột hại nhẹ rải rác.

VII. BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ

1. Trên rau: Chăm sóc theo quy trình sản xuất rau an toàn, áp dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp IPM. Chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng:

- Sâu tơ: Khi ruộng có mật độ sâu non trên 20 con/m2, có thể sử dụng một trong các loại thuốc Dylan 2EC, Aremec 36EC, Kuraba WP,  Aremec 36EC,, ... để phun trừ.

- Sâu xanh: Khi ruộng có mật độ sâu non trên 6 con/m2, có thể sử dụng một trong các loại thuốc Dylan 2EC, Aremec 36EC, Kuraba WP,  Catex 1.8EC, Pegasus 500SC, ... để phun trừ.

- Rệp: Khi ruộng có trên 30% cây có rệp, có thể sử dụng một trong các loại thuốc Aremec 36EC, Emaben 0.2EC, Trutat 0.32EC ,... để phun trừ.

- Bọ nhảy: Khi ruộng có mật độ sâu non trên 20 con/m2, có thể sử dụng một trong các loại thuốc Aremec 36EC, Shertin 3.6EC, Trutat 0.32EC, ... để phun trừ.

- Bệnh sương mai: Khi bệnh mới xuất hiện có thể sử dụng một trong các loại thuốc Zineb Bul 80WP, Champion 77WP, Stifano 5.5SL, ... để phun trừ. Nếu bệnh nặng phun 2 lần cách nhau 5 – 7 ngày.

2. Trên mạ, trên lúa: Gieo cấy đúng khung lịch thời vụ, chủ động che phủ nilon, giữ đủ nước trên ruộng chống rét cho lúa, mạ. Không câý lúa khi nhiệt độ dưới 150C.

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly. Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.

                                                                             

NGƯỜI TỔNG HỢP

(Đã ký)

Nguyễn Thị Phương Tâm

TRẠM TRƯỞNG

(Đã ký)

Nguyễn Thị Lan Phương

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...