Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 42
Toàn tỉnh - Tháng 10/2017

(Từ ngày 12/10/2017 đến ngày 18/10/2017)

SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC BẢO VỆ THỰC VẬT
 

Số:  42/TB - BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú Thọ, ngày 18 tháng 10 năm 2017

                          

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 12 tháng 10 năm 2017 đến ngày 18 tháng 10 năm 2017)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình 25 - 260C, Cao 30 - 320C, Thấp 20 - 220C. 

Nhận xét khác: Trong kỳ, đầu và giữa kỳ do ảnh hưởng của không khí lạnh kết hợp với gió Đông trên cao nên mưa lớn trên diện rộng. Cuối kỳ do ảnh hưởng của không khí lạnh tăng cường kết hợp với hoàn lưu vùng thấp do cơn bão số 11 suy yếu nên thời tiết khu vực tỉnh đêm và sáng sớm có mưa rải rác, trưa chiều trời hửng nắng. Do có mưa to nên một số diện tích cây rau, ngô sinh trưởng và phát triển kém, dập nát; các cây trồng khác sinh trưởng và phát triển bình thường.  

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

- Ngô đông

Diện tích: 7.78,9 ha

Sinh trưởng: 7 lá - xoáy nõn

- Rau các loại

Diện tích: 3.371,9 ha

Sinh trưởng: Trồng  - cây con - PTTL

- Chè

Diện tích: 16.781 ha

Sinh trưởng: Phát triển búp - TH

- Cây bưởi:

Diện tích trên 2.500 ha

Sinh trưởng: chín – thu hoạch

II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên ngô:

- Bệnh sinh lý: Tỷ lệ bệnh phổ biến 0,7 - 5,0%, cao 10 - 18%, cục bộ 24 - 28% (Thanh Ba, Hạ Hòa). Diện tích nhiễm 289,9 ha (nhiễm nhẹ 247,4 ha, nhiễm trung bình 42,5 ha), tăng so với cùng kỳ năm trước 289,9 ha. Diện tích đã phòng trừ 42,5 ha.

- Bệnh đốm lá nhỏ: Tỷ lệ bệnh phổ biến 0,5 - 4,8%, cao 7,0 - 16%; diện tích nhiễm 23,8 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Đoan Hùng, tăng so với cùng kỳ năm trước 23,8 ha.

Ngoài ra: Sâu cắn lá, sâu đục thân, bắp hại rải rác.

2. Trên chè:  

- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ búp hại phổ biến 0,4 - 4,6%, cao 5,0 - 10%. Diện tích nhiễm  1.227,2  ha (chủ yếu nhiễm nhẹ), tăng  so với cùng kỳ năm trước 717,5 ha.

- Rầy xanh: Tỷ lệ búp hại phổ biến 0,8 - 4,2%, cao 5,0 - 8,0%. Diện tích nhiễm  1.111,8 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ), tăng so với cùng kỳ năm trước 200,5 ha.

- Bọ cánh tơ: Tỷ lệ búp hại phổ biến 0,4 - 4,0%, cao 6,0 %. Diện tích nhiễm 206,8 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ), giảm so với cùng kỳ năm trước 198,9 ha.

- Ngoài ra: Nhện đỏ, bệnh đốm nâu, đốm xám phát sinh và gây hại rải rác.

3. Trên rau:

- Bệnh thối nhũn vi khuẩn: Tỷ lệ bệnh hại phổ biến 0,4%, cao 5,1%; diện tích nhiễm 10,4 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Cẩm Khê; tăng so với cùng kỳ năm trước 10,4 ha.

- Bệnh sương mai: Tỷ lệ bệnh hại phổ biến 1,0%, cao 5,6%; diện tích nhiễm 3,6 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Phù Ninh; tăng so với cùng kỳ năm trước 3,6 ha.

4. Trên cây ăn quả: Rệp sáp, bệnh thán thư, bệnh chảy gôm, sâu vẽ bùa, ruồi đục quả, nhện đỏ, bệnh loét, sâu đục thân, đục cành, sâu ăn lá, bọ xít phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi Đoan Hùng. Bệnh thán thư hại rải rác trên cây nhãn, vải.

5. Trên cây lâm nghiệp: Sâu non sâu xanh ăn lá trên cây bồ đề lứa 6 đang ra rải rác. Cần tiếp tục theo dõi diễn biến sâu xanh để có biện phát phòng trừ kịp thời. Bệnh đốm lá, bệnh chết héo, sâu ăn lá, bệnh phấn trắng phát sinh gây hại rải rác trên cây keo, bạch đàn.

III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:

1. Trên ngô đông: Bệnh sinh lý, bệnh đốm lá hại nhẹ. Sâu cắn lá, chuột, sâu đục thân, bắp, bệnh khô vằn, huyết dụ, châu chấu hại rải rác.

2. Trên cây rau: Bệnh sương mai, bệnh thối nhũn hại nhẹ. Sâu xám, sâu khoang, sâu xanh, bọ nhảy, bệnh lở cổ rễ,... hại rải rác.

3. Trên cây chè: Bọ xít muỗi, rầy xanh, bọ cánh tơ hại nhẹ; nhện đỏ, bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.

4. Trên cây ăn quả: Rệp sáp, nhện đỏ, sâu vẽ bùa, ruồi đục quả, bệnh loét, bệnh thán thư, rệp, sâu ăn lá, sâu đục thân, đục cành ,bệnh chảy gôm hại nhẹ rải rác trên cây bưởi Đoan Hùng. Bệnh thán thư hại rải rác trên nhãn, vải.

5. Trên cây lâm nghiệp:

- Sâu non sâu xanh  ăn lá trên cây bồ đề lứa 6 nở rộ từ 20/10/2017 trở đi, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Các huyện cần chú ý: Tân Sơn, Thanh Sơn.

- Bệnh chết héo , bệnh khô lá, bệnh đốm lá, bệnh phấn trắng, sâu ăn lá phát sinh gây hại rải rác trên cây keo, bạch đàn.

IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên ngô đông: Chỉ phun phòng trừ khi mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng. Tích cực diệt chuột bằng biện pháp kỹ thuật tổng hợp.

2. Trên rau: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng. Chú ý đảm bảo thời gian cách ly.

3. Trên chè:

- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc, ví dụ như: Novimec 1.8EC, Dylan 2EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Voliam targo 063SC, Oshin  100SL,....

- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Actara 25WG, Dylan 2EC,...

- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Proclaim 1.9EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG),...

4. Trên cây bưởi:

- Rệp sáp: Khi cây có trên 25% cành, lá bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như thuốc: Biomax 1EC, Applaud 25SC, Hello 700WG, Map - Judo 25WP, Taron 50EC, Actara 25WG,...

- Bệnh loét: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc ví dụ như: Dupont TM Kocide  46.1 WG, PN – Coppercide 50WP, Vidoc 80WP, Batocide 12WP,....

- Bệnh chảy gôm: Khi trên vườn có trên 10% thân cây bị hại hoặc trên 25% số cành bị hại, sử dụng các loại thuốc ví dụ như: Stifano 5.5SL, Sat 4SL, MAP Green 6SL, Xanized 72WP, Tungsin-M 72WP, Alpine 80WP (80WG),...

5. Trên cây lâm nghiệp:

- Sâu xanh ăn lá bồ đề:

+ Biện pháp thủ công: Phát dọn thực bì trên diện tích trồng bồ đề, kết hợp bắt, giết trường thành, trứng và các ổ sâu non mới nở làm giảm mật độ, giảm tác hại của sâu.

+ Sử dụng thuốc BVTV: Tạm thời sử dụng thuốc đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam có tác dụng tiếp xúc, xông hơi mạnh (Ví dụ: Victory 585EC, Wavotox 585EC, Neretox 95 WP,...):

Với những diện tích rừng có địa hình thấp, nguồn nước thuận lợi, cây tuổi 1-2 (cây còn thấp): Sử dụng những loại thuốc hóa học có tác dụng tiếp xúc, xông hơi mạnh pha với nước dùng bình phun để phun phòng trừ ví dụ như: Victory 585EC, Wavotox 585EC,...  .

Với những diện tích rừng tuổi trên 3 năm, địa hình cao, không có nguồn nước: Sử dụng những loại thuốc có hoạt chất Nereistoxinví dụ như: Neretox 95 WP liều lượng 1,1 kg trộn đều với 6- 7 kg bột nhẹ phun cho 1 ha; Dùng máy phun động cơ phun thuốc dạng bột phun theo từng băng rộng 10 -15 m theo đường đồng mức từ trên xuống dưới.

- Với những diện tích đồi, núi cao không thể áp dụng các biện pháp trên thì sau đợt sâu hại cần kiểm tra, bón bổ sung phân bón cho cây ra lá mới, phục hồi sinh trưởng, tỉa, dặm lại những cây bị chết để đảm bảo mật độ.

- Bệnh chết héo cây keo: Tiếp tục theo dõi và chủ động điều tra, phát hiện các diện tích keo bị nhiễm bệnh. Hiện nay chưa có thuốc hướng dẫn phòng trừ đối với bệnh chết héo trên cây keo, do đó trước mắt tạm thời sử dụng một số loại thuốc BVTV có chứa các hoạt chất như Mancozeb, Metalaxyl-M (ví dụ Ridomil Gold 68WG), Fosetyl-aluminium (ví dụ Aliette 800WG), Propiconazole (ví dụ Tilt super 300EC), Chlorothalonil (ví dụ Daconil 75WP, Binhconil 75WP) pha ở nồng độ 0,1% để phun phòng trừ.

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương.

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Sở Nông nghiệp và PTNT (b/c);

- LĐCC;

- Phòng TT Sở;

- Các Phòng, Trạm BVTV (s/i);

- Lưu: VT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

Nguyễn Trường Giang


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH 
(Từ ngày 12 tháng 10 năm 2017 đến ngày 18 tháng 10 năm 2017)

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh sinh lý

Ngô đông

0,7 - 5,0

10 - 18; CB 24 - 26(TB,HH)

289,9

247,4

42,5

289,9

42,5

Thanh Ba, Hạ Hòa, Tam Nông, Thanh Thủy, Thanh Sơn, Yên Lập

2

Bệnh đốm lá nhỏ

0,5 - 4,8

7,0 – 16

23,8

23,8

23,8

Đoan Hùng

4

Bọ xít muỗi

Chè

0,4 - 4,6

5,0 – 10

1.227,2

1.227,2

717,5

Tân Sơn, Thanh Sơn, Thanh Ba, Yên Lập, Hạ Hòa,Đoan Hùng

5

Rầy xanh

0,8 - 4,2

5,0 - 8,0

1.111,8

1.111,8

200,5

Tân Sơn, Thanh Sơn,Thanh Ba, Yên Lập, Đoan Hùng

6

Bọ cánh tơ

0,4 - 4,0

6,0

206,8

206,8

-198,9

Tân Sơn

7

Bệnh thối nhũn VK

Rau cải

0,4

5,1

10,4

10,4

10,4

Cẩm Khê

8

Bệnh sương mai

1,0

5,6

3,6

3,6

3,6

Phù Ninh

                                                                                                                                                                                     

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...