SỞ
NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG
TRỌT& BVTV
Số: 32/TB - TT&BVTV
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú Thọ,
ngày 8 tháng 8 năm 2018
|
THÔNG BÁO
TÌNH
HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 2 tháng 8 năm 2018 đến ngày 8 tháng 8 năm 2018)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết:
Nhiệt độ: Trung bình 27,50 - 29,50 C;
Cao 31 - 330C; Thấp 24 - 260C.
Nhận xét khác. Trong kỳ, do ảnh hưởng của dải hội tụ nhiệt đới trời
nhiều mây, có
mưa vừa, vừa to và rải rác có dông, có ngày trời nắng. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.
2. Cây trồng và giai đoạn
sinh trưởng:
- Lúa sớm
|
Diện
tích: 6.507 ha
|
Sinh
trưởng: Đòng - thấp thoi trỗ
|
- Lúa trung
|
Diện
tích: 22.521 ha
|
Sinh
trưởng: Đứng cái - làm đòng
|
- Chè
|
Diện tích: 16.781 ha
|
Sinh trưởng: Phát triển
búp - TH
|
- Ngô
|
Diện tích: 3.438 ha
|
Sinh trưởng : Trỗ cờ - phun
râu
|
- Cây bưởi:
|
Diện tích trên 2.500 ha
|
Sinh trưởng: Phát triển quả
|
II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
1. Trên lúa sớm:
- Sâu cuốn lá nhỏ: Mật
độ phổ biến
4,0 - 8,0 con/m2, cao 12 - 25 con/m2, cục bộ 30 - 56 con/m2 (Việt Trì, Thanh Thủy, Cẩm
Khê, Phù Ninh) do một số diện tích phun xong gặp mưa còn lại cơ bản các diện tích phòng trừ đã đạt hiệu quả cao, tỷ lệ
gây hại thấp. Phát dục chủ yếu tuổi 3, 4. Diện tích nhiễm 2.857,2 ha (Nhiễm nhẹ 1.690,6 ha, nhiễm trung bình
1.007,6 ha, nhiễm nặng 158,9 ha (Thanh Thủy, việt Trì)); tăng so với
CKNT 1.875,9 ha. Diện tích đã phòng trừ 2.743,7 ha (Lần 1 là 2.678,6 ha, lần 2 là 65,1 ha (Cẩm Khê, Lâm Thao)).
- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ bệnh phổ biến 3,1 - 9,6%, cao 11,9 - 26,7%, cục bộ 34 - 45% (Lâm Thao, Phù Ninh,
Hạ Hòa). Diện tích nhiễm 1.766,3 ha (Nhiễm nhẹ 1.128,6 ha, nhiễm trung bình 618,1
ha, nhiễm nặng 19,6 ha (Lâm Thao)) tại hầu hết các huyện, thành, thị; giảm so với CKNT 2.148,6 ha. Diện tích đã phòng trừ 562,1
ha.
- Bệnh sinh
lý: Tỷ lệ bệnh phổ biến 0,8 - 3,3%;
cao 8,0 - 10,0%, cục bộ 30%(Việt Trì); diện tích nhiễm 65,4 ha (Nhiễm nhẹ 46,8
ha, nhiễm trung bình 18,6 ha) tại Việt Trì, Phù Ninh, Lâm Thao; giảm so với
CKNT 242,2 ha.
- Chuột: Tỷ lệ hại phổ biến 0,3 - 1,5%, cao 2,0 - 6,2%;
diện tích bị hại 44,5 ha (Hại nhẹ 16,4 ha, hại trung bình 28,1 ha) tại huyện
Phù Ninh, Cẩm Khê; giảm so với CKNT 96,9 ha.
- Bệnh đốm sọc vi khuẩn: Bệnh phát sinh rải rác tại huyện Lâm Thao; tỷ lệ bệnh
phổ biến 1,3%, cao 20%. Diện tích nhiễm 19,6 ha (Chủ
yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 99,1 ha; diện tích đã phòng trừ 19,6 ha.
- Ngoài ra: Sâu đục thân, rầy các loại hại rải rác.
2. Trên lúa
trung:
- Sâu cuốn lá nhỏ: Sâu non nở rộ, tuổi chủ
yếu 1,2; mật độ phổ biến 16 - 28
con/m2, cao 32 - 63 con/m2, cá biệt 80 - 100 con/m2 (Lâm Thao, Hạ Hòa, Thanh
Ba, Yên Lập, Tam Nông, Phù Ninh); diện tích nhiễm 9.176,9 ha
(Nhiễm nhẹ 3.267,1 ha, nhiễm trung bình 5.174,0 ha, nhiễm nặng 735,7 ha); tăng
so với CKNT 8.153,9 ha. Diện tích đã phòng trừ 5.513,5 ha. Mật độ trứng phổ
biến 18 - 32 quả/m2,
cao 42 - 64 quả/m2,
cục bộ 80 quả/m2
(Tam Nông).
- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ bệnh phổ biến 4,1 - 9,5%, cao 10,2 - 26,0%, cục bộ 36 - 40% (Phù Ninh, Hạ Hòa); diện
tích nhiễm 1.977,9 ha (Nhiễm nhẹ 1.555,9 ha, nhiễm trung bình 414,1 ha, nhiễm
nặng 7,9 ha (Phù Ninh)) tại hầu hết các huyện, thành, thị; giảm so với CKNT 118,3 ha. Diện tích đã phòng trừ 422,0
ha.
- Bệnh sinh
lý: Tỷ lệ bệnh phổ biến 0,5 - 4,5%;
cao 6,0 - 10,0%; diện tích nhiễm 127,3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Việt Trì, Thanh Sơn, Lâm Thao; giảm so với CKNT 798,6
ha.
- Chuột: Tỷ lệ hại phổ biến 0,1 - 1,0%, cao 2,0 -
3,5%; diện tích bị hại 104,3 ha (Chủ yếu hại nhẹ) tại huyện Đoan Hùng, Thanh Ba;
giảm so với CKNT 337,0 ha.
- Sâu đục thân hai chấm: Tỷ lệ hại phổ biến 0,3 -
1,2%, cao 2,0 - 6,0%; diện tích nhiễm 54,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Việt Trì,
Đoan Hùng; tăng so với CKNT 54,9 ha.
- Bệnh đốm sọc vi khuẩn: Bệnh phát sinh rải rác tại huyện Lâm Thao, Tam Nông; tỷ lệ bệnh phổ biến 1,0 - 4,0%, cao 15%.
Diện tích nhiễm 9,6 ha
(Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 30,1 ha; diện tích đã phòng trừ 9,6
ha.
- Ngoài ra: Rầy các loại hại
rải rác.
3. Trên chè:
- Bọ xít muỗi: Gây hại nhẹ đến trung bình tại các huyện Hạ Hòa, Tân Sơn, Thanh Sơn, Yên
Lập, Cẩm Khê, Thanh Ba, Đoan Hùng; tỷ lệ hại phổ biến 0,6 - 2,6%, cao 5,0 - 10,0%, cục bộ
16% (Hạ Hòa); diện tích nhiễm 878,8 ha (Nhiễm nhẹ 865,1 ha, nhiễm trung bình
13,7 ha), giảm so với CKNT 107,4 ha. Diện
tích đã phòng trừ 13,7 ha.
- Rầy xanh: Gây hại nhẹ tại các huyện Thanh Sơn, Tân Sơn, Đoan
Hùng, Yên Lập; tỷ lệ hại phổ biến 0,5 - 4,0%, cao 5,0 - 10,0%; diện tích nhiễm 911,8
ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ), giảm so với CKNT 215,9 ha.
- Bệnh thối búp: Gây hại nhẹ tại huyện Thanh Sơn, Hạ Hòa; tỷ lệ hại phổ biến 0,8 - 1,4%, cao 7,0
- 8,0 %; diện tích nhiễm 341,3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 341,3 ha.
- Bọ cánh tơ: Gây hại nhẹ tại huyện Tân Sơn, Cẩm Khê, Đoan Hùng;
tỷ lệ hại phổ biến 0,9 - 4,0%,
cao 5,0 - 8,0%;
diện tích nhiễm 275,4 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 363,5 ha.
- Ngoài ra: Nhện đỏ, bệnh đốm nâu, đốm xám phát
sinh và gây hại rải rác.
4. Trên ngô
hè:
- Bệnh khô vằn: Gây hại nhẹ tại huyện Phù Ninh, tỷ
lệ hại phổ biến 0,8 - 2,9%, cao 8,0%, cục bộ 22,5%; diện tích nhiễm 42, 6 ha (Nhiễm
nhẹ 21,3 ha, nhiễm trung bình 21,3 ha); giảm so với CKNT 13,9 ha. Diện tích đã
phòng trừ 21,3 ha.
- Ngoài ra: Rệp cờ, bệnh sinh lý, bệnh đốm lá phát
sinh gây hại rải rác.
5. Trên
cây ăn quả: Ruồi đục quả, nhện đỏ, ve
sầu, rệp, bọ xít, câu cấu, sâu ăn lá, bệnh chảy gôm, bệnh loét sẹo, sâu vẽ bùa phát
sinh gây hại rải rác trên cây
bưởi. Nhện lông nhung, bệnh thán thư hại rải rác trên cây nhãn, vải.
6. Trên
cây lâm nghiệp: Sâu cuốn lá, bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá
hại nhẹ. Sâu ăn lá, bọ xít, rệp gây hại rải rác. Mối hại gốc gây hại cục bộ
trên keo.
III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:
1. Trên lúa
mùa:
- Sâu cuốn lá nhỏ: Trên
trà trung: Sâu
non tiếp tục nở và gây hại. Các diện tích chưa được phòng trừ và phòng trừ kém
hiệu quả do mưa sẽ tiếp tục gây hại mạnh nếu không phòng trừ kịp thời. Các huyện cần chú ý: Yên Lập, Đoan Hùng, Cẩm Khê, Thanh Sơn, Thanh Thủy, Tam Nông, TP. Việt Trì, Phù Ninh, Phú Thọ, Tân Sơn, ....
- Bệnh khô vằn: Trong
thời gian tới, thời tiết có nắng mưa xen kẽ, ẩm độ không khí cao bệnh sẽ tiếp tục phát sinh, phát triển, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục
bộ hại nặng trên những ruộng lúa rậm rạp, bón nhiều đạm và bón phân không cân
đối. Các huyện cần lưu ý: Thanh
Ba, Lâm Thao, Phù Ninh, Cẩm Khê, Hạ
Hòa, Tam Nông, Thanh Thủy, Việt Trì.
- Bệnh sinh lý: Trong thời gian tới, trời tiếp
tục có mưa, cây lúa chuyển sang giai đoạn đứng cái - làm đòng rất mẫn cảm, bệnh tiếp tục phát sinh và gây hại, mức
độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những chân ruộng trũng ứ đọng
nước, ruộng hẩu, ruộng dộc chua, ruộng ven đồi rừng, ….
- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Bệnh sẽ tiếp tục phát sinh, lây lan nhanh và gây hại bộ lá
đòng, nhất là sau các cơn mưa lớn kèm theo dông, lốc. Mức độ hại nhẹ đến trung
bình, cục bộ hại nặng trên các ruộng xanh tốt, lá rậm rạp, đang trong giai đoạn
đòng đến trỗ, nhất là trên diện tích đã xuất hiện nguồn bệnh, cấy các giống
nhiễm (Nhị ưu số 7, nhị ưu 838, Thiên ưu 8, GS9, Hương Thơm, TBR 225,...). Các huyện cần lưu ý: Lâm Thao, Phù Ninh, Cẩm
Khê, Thanh Ba, Việt Trì, Tam Nông, Thanh Thủy.
- Chuột: Chuột
gây hại nhẹ rải rác trên đồng ruộng, nhất là những diện tích ven
gò, ven kênh mương, đường lớn, gần trang trại chăn nuôi, mức độ hại nhẹ.
- Ngoài ra:, sâu đục
thân hai chấm, rầy các loại hại nhẹ.
2. Trên cây
chè: Rầy
xanh, bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, nhện đỏ hại nhẹ. Bệnh thối búp, đốm nâu, đốm xám
hại rải rác.
3. Trên cây ăn quả: Ruồi đục quả hại nhẹ. Nhện đỏ, bọ xít, rệp, sâu ăn lá,
bọ xít, bệnh loét sẹo, bệnh thán thư, bệnh chảy gôm phát sinh gây hại rải rác
trên cây bưởi. Nhện lông nhung, bệnh thán thư hại rải rác trên cây
nhãn, vải.
4.
Trên cây lâm nghiệp: Sâu cuốn lá, bệnh khô cành khô
lá, bệnh đốm lá hại nhẹ. Sâu ăn lá, bọ xít, rệp gây hại rải rác. Mối hại gốc
gây hại cục bộ trên keo.
IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ
LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:
1. Trên lúa
vụ mùa:
- Tiếp tục thực hiện tốt văn bản
số 796 /CV-SNN ngày 26 tháng 6 năm 2018, Về việc
tiếp tục chỉ đạo phòng trừ bệnh Lùn sọc đen và Vàng lụi hại lúa vụ mùa năm 2018; Văn bản số
946/SNN-QHKH ngày 30 tháng 7 năm 2018, về việc tập trung chỉ đạo đẩy mạnh chăm
sóc, phòng trừ sâu bệnh hại lúa Mùa 2018 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
- Tăng cường điều tra DTDB,
kết hợp với việc duy trì, theo dõi bẫy đèn để giám sát Rầy lưng trắng, Rầy xanh
đuôi đen, thu mẫu rầy vào đèn phân tích và giám định virus, phát hiện sớm bệnh
Lùn sọc đen, bệnh Vàng lụi (Vàng lá di động) trên đồng ruộng, tham mưu kịp thời
các biện pháp phòng trừ có hiệu quả.
- Áp dụng kỹ thuật SRI: Chăm sóc, bón phân sớm
giúp lúa sinh trưởng tốt. Theo dõi chặt chẽ các đối tượng sâu bệnh: Sâu cuốn lá
nhỏ, bệnh khô vằn, bệnh sinh lý, sâu đục thân, ốc bươu vàng, rầy các loại,...
-
Sâu cuốn lá nhỏ: Cần phân loại đồng ruộng, chỉ phun
thuốc trên diện tích nhiễm sâu non vượt ngưỡng, tránh phun thuốc tràn lan để
bảo vệ thiên địch và môi trường sinh thái. Khi ruộng lúa có mật độ sâu non cao
trên 20 con/m2 thì cần phun trừ bằng các loại thuốc trừ sâu có trong
danh mục được phép sử dụng ở Việt Nam, (Ví dụ như: Clever 300 WG, Hd-Fortuner
150 EC, Rigell 800 WG, Emagold 6.5 WG, Tasieu 5 WG, Alocbale 40 EC, Virtako 1.5
GR, Bemab 52 WG, Finico 800 WG, Dylan 2 EC, ...).
Thời gian phun thuốc
phòng trừ tốt nhất đối với trà trung từ 06 - 10/8/2018.
- Bệnh sinh lý: Tiến hành làm cỏ sục
bùn để cung cấp oxi cho bộ rễ lúa hoạt động, bón bổ sung lân và vôi bột để lúa
nhanh hồi phục hoặc sử dụng các chế phẩm có trên thị trường ví dụ như: Lục diệp tố 1 SL, XO
Siêu lân, hoặc một
số loại phân bón qua lá, … để phun bổ
sung dinh dưỡng và giải độc cho lúa. Nếu ruộng bị nặng sử dụng thuốc Antracol
70WP hoặc Anphacol
70 WP… pha và phun
theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.
- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại
trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các thuốc, ví dụ: Cavil 50WP, Valicare 8SL, Lervil 50SC,
Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL, Chevil 5SC...), pha và phun theo hướng dẫn
kỹ thuật trên bao bì.
- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Cần kiểm tra đồng ruộng thường xuyên,
nhất là sau mưa dông, lốc. Khi ruộng chớm bị bệnh, cần dừng ngay việc bón phân
hóa học, nhất là đạm và thuốc kích thích sinh trưởng, phun phòng trừ ngay bằng
các thuốc trừ bệnh được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở
Việt Nam (Ví dụ: Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, ...).
- Các đối tượng khác: Cần chú ý theo dõi chặt chẽ và thực hiện
phòng trừ theo thông báo, hướng dẫn của Chi cục Trồng trọt và BVTV.
2. Trên
ngô: Tập
trung chăm sóc, bón phân, làm cỏ cho cây ngô. Chỉ phun phòng trừ với những diện tích ngô có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh
vượt ngưỡng. Tích cực diệt chuột bằng biện pháp kỹ thuật tổng hợp.
3. Trên
chè: Phun
phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.
- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ
búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại
chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Actara 25WG, Dylan
2EC,...
- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ
búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ
cánh tơ trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC,
Reasgant 3.6EC, Proclaim 1.9EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG),...
- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ
búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ
xít muỗi trên chè, ví dụ như: Novimec 1.8EC, Dylan 2EC, Emaben 2.0EC (3.6WG),
Voliam targo 063SC, Oshin 100SL,....
- Nhện đỏ: Khi nương chè có tỷ lệ lá
hại trên 20%; có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ nhện đỏ trên chè,
ví dụ như: Agri-one 1SL, Catex 1.8EC
(3.6EC), Tasieu 1.9EC, Kuraba 3.6EC, Benknock 1EC, SK Enspray 99EC, Comite (R)
73EC, Daisy 57EC, Alfamite 15EC, Sokupi 0.36SL,…
4. Trên cây
bưởi: Phun
phòng trừ sâu bệnh gây hại có mật độ, tỷ lệ vượt ngưỡng, lưu ý phòng trừ ruồi
đục quả.
Lưu ý: Chỉ
sử dụng các thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam,
pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm
bảo thời gian cách ly; khi sử dụng thuốc BVTV
xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./.
Nơi nhận:
- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);
- Sở Nông nghiệp và PTNT (b/c);
- LĐCC;
- Phòng TT Sở;
- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);
- Lưu: VT.
|
K/T CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã
ký)
Nguyễn Trường
Giang
|
DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ
MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 2 tháng 8 năm 2018 đến ngày 8 tháng 8 năm 2018)
TT
|
Đối tượng
|
Cây trồng
|
Mật
độ (con/m2), Tỷ lệ (%)
|
Diện tích nhiễm
(ha)
|
Diện tích(1)
nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng
trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
Lúa sớm
|
4,0 - 8,0
|
12 - 25; CB 30 - 56(VT,TT,CK,PN)
|
2.857,2
|
1.690,6
|
1.007,6
|
158,9
|
|
1.875,9
|
2.743,7
|
13/13
|
2
|
Bệnh khô vằn
|
3,1 - 9,6
|
11,9 - 26,7; CB 34 - 45(LT,PN,HH)
|
1.766,3
|
1.128,6
|
618,1
|
19,6
|
|
-2.148,6
|
562,1
|
13/13
|
3
|
Bệnh sinh lý
|
0,8 - 3,3
|
8,0 - 10; CB 30(VT)
|
65,4
|
46,8
|
18,6
|
|
|
-242,2
|
|
Việt Trì, Phù Ninh, Lâm
Thao
|
4
|
Chuột
|
0,3 - 1,5
|
2,0 - 6,2
|
44,5
|
16,4
|
28,1
|
|
|
-96,9
|
|
Phù Ninh, Cẩm Khê
|
5
|
Bệnh đốm sọc VK
|
1,3
|
20
|
19,6
|
19,6
|
|
|
|
-99,1
|
19,6
|
Lâm Thao
|
6
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
Lúa trung
|
16 - 28
|
32 - 63; CB 80 - 100(LT,HH,TB,YL,TN,PN)
|
9.176,9
|
3.267,1
|
5.174,0
|
735,7
|
|
8.153,9
|
5.513,5
|
13/13
|
7
|
Sâu cuốn lá nhỏ (trứng)
|
18 - 32
|
42 - 64; CB 80(TN)
|
7,9
|
|
7,9
|
|
|
7,9
|
|
13/13
|
8
|
Bệnh khô vằn
|
4,1 - 9,5
|
10,2 - 26; CB 36 - 40(PN,HH)
|
1.977,9
|
1.555,9
|
414,1
|
7,9
|
|
-118,3
|
422,0
|
13/13
|
9
|
Bệnh sinh lý
|
0,5 - 4,5
|
6,0 - 10
|
127,3
|
127,3
|
|
|
|
-798,6
|
|
Việt Trì, Thanh Sơn, Lâm
Thao
|
10
|
Chuột
|
0,1 - 1,0
|
2,0 - 3,5
|
104,3
|
104,3
|
|
|
|
-337,0
|
|
Đoan Hùng, Thanh Ba
|
11
|
Sâu đục thân
|
0,3 - 1,2
|
2,0 - 6,0
|
54,9
|
54,9
|
|
|
|
54,9
|
|
Việt Trì, Đoan Hùng
|
12
|
Sâu đục thân (trứng)
|
0,03 - 0,1
|
0,3
|
92,9
|
66,8
|
26,1
|
|
|
92,9
|
26,1
|
Phù Ninh, Việt trì
|
13
|
Bệnh đốm sọc VK
|
1,0 - 4,0
|
15
|
9,6
|
9,6
|
|
|
|
-30,1
|
9,6
|
Lâm Thao, Tam Nông
|
14
|
Bọ xít muỗi
|
Chè
|
0,6 - 2,6
|
5,0 - 10; CB 16(HH)
|
878,8
|
865,1
|
13,7
|
|
|
-107,4
|
13,7
|
Hạ Hòa, Tân Sơn, Thanh Sơn,
Yên Lập, Cẩm Khê, Thanh Ba, Đoan Hùng
|
15
|
Rầy xanh
|
0,5 - 4,0
|
5,0 - 10
|
911,8
|
911,8
|
|
|
|
-215,9
|
|
Thanh Sơn, Tân Sơn, Đoan
Hùng, Yên Lập
|
16
|
Bệnh thối búp
|
0,8 - 1,4
|
7,0 - 8,0
|
341,3
|
341,3
|
|
|
|
341,3
|
|
Thanh Sơn, Hạ Hòa
|
17
|
Bọ cánh tơ
|
0,9 - 4,0
|
5,0 - 8,0
|
275,4
|
275,4
|
|
|
|
-363,5
|
|
Tân Sơn, Cẩm Khê, Đoan Hùng
|
18
|
Bệnh khô vằn
|
Ngô
|
0,8 - 2,9
|
8,0; CB 22,5(PN)
|
42,6
|
21,3
|
21,3
|
|
|
-13,9
|
21,3
|
Phù Ninh
|