Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 32
Toàn tỉnh - Tháng 8/2018

(Từ ngày 02/08/2018 đến ngày 08/08/2018)

SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
 

Số:  32/TB - TT&BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú Thọ, ngày 8 tháng 8 năm 2018

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 2 tháng 8 năm 2018 đến ngày 8 tháng 8 năm 2018)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình  27,50 - 29,50  C; Cao 31 - 330C; Thấp 24 - 260C.

Nhận xét khác. Trong kỳ, do ảnh hưởng của dải hội tụ nhiệt đới trời nhiều mây, có mưa vừa, vừa to và rải rác có dông, có ngày trời nắng. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.  

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

- Lúa sớm

Diện tích: 6.507 ha

Sinh trưởng: Đòng - thấp thoi trỗ

- Lúa trung

Diện tích: 22.521 ha

Sinh trưởng: Đứng cái - làm đòng

- Chè

Diện tích: 16.781 ha

Sinh trưởng: Phát triển búp - TH

- Ngô

Diện tích: 3.438 ha

Sinh trưởng : Trỗ cờ - phun râu

- Cây bưởi:

Diện tích trên 2.500 ha

Sinh trưởng: Phát triển quả

II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên lúa sớm:

- Sâu cuốn lá nhỏ: Mật độ phổ biến 4,0 - 8,0 con/m2, cao 12 - 25 con/m2, cục bộ 30 - 56 con/m2 (Việt Trì, Thanh Thủy, Cẩm Khê, Phù Ninh) do một số diện tích phun xong gặp mưa còn lại cơ bản các diện tích phòng trừ đã đạt hiệu quả cao, tỷ lệ gây hại thấp. Phát dục chủ yếu tuổi 3, 4. Diện tích nhiễm 2.857,2 ha (Nhiễm nhẹ 1.690,6 ha, nhiễm trung bình 1.007,6 ha, nhiễm nặng 158,9 ha (Thanh Thủy, việt Trì)); tăng so với CKNT 1.875,9 ha. Diện tích đã phòng trừ 2.743,7 ha (Lần 1 là 2.678,6 ha, lần 2 là 65,1 ha (Cẩm Khê, Lâm Thao)).

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ bệnh phổ biến 3,1 - 9,6%, cao 11,9  - 26,7%, cục bộ 34 - 45% (Lâm Thao, Phù Ninh, Hạ Hòa). Diện tích nhiễm 1.766,3 ha (Nhiễm nhẹ 1.128,6 ha, nhiễm trung bình 618,1 ha, nhiễm nặng 19,6 ha (Lâm Thao)) tại hầu hết các huyện, thành, thị; giảm so với CKNT 2.148,6 ha. Diện tích đã phòng trừ 562,1 ha.

- Bệnh sinh lý: Tỷ lệ bệnh phổ biến 0,8 - 3,3%; cao 8,0 - 10,0%, cục bộ 30%(Việt Trì); diện tích nhiễm 65,4 ha (Nhiễm nhẹ 46,8 ha, nhiễm trung bình 18,6 ha) tại Việt Trì, Phù Ninh, Lâm Thao; giảm so với CKNT 242,2 ha.

- Chuột: Tỷ lệ hại phổ biến 0,3 - 1,5%, cao 2,0 - 6,2%; diện tích bị hại 44,5 ha (Hại nhẹ 16,4 ha, hại trung bình 28,1 ha) tại huyện Phù Ninh, Cẩm Khê; giảm so với CKNT 96,9 ha.

- Bệnh đốm sọc vi khuẩn: Bệnh phát sinh rải rác tại huyện Lâm Thao; tỷ lệ bệnh phổ biến 1,3%, cao 20%. Diện tích nhiễm 19,6 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 99,1 ha; diện tích đã phòng trừ 19,6 ha.

- Ngoài ra: Sâu đục thân, rầy các loại hại rải rác.

2. Trên lúa trung:

- Sâu cuốn lá nhỏ: Sâu non nở rộ, tuổi chủ yếu 1,2; mật độ phổ biến 16 - 28 con/m2, cao 32 - 63 con/m2, cá biệt 80 - 100 con/m2 (Lâm Thao, Hạ Hòa, Thanh Ba, Yên Lập, Tam Nông, Phù Ninh); diện tích nhiễm 9.176,9 ha (Nhiễm nhẹ 3.267,1 ha, nhiễm trung bình 5.174,0 ha, nhiễm nặng 735,7 ha); tăng so với CKNT 8.153,9 ha. Diện tích đã phòng trừ 5.513,5 ha. Mật độ trứng phổ biến 18 - 32 quả/m2, cao 42 - 64 quả/m2, cục bộ 80 quả/m2 (Tam Nông).

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ bệnh phổ biến 4,1 - 9,5%, cao 10,2  - 26,0%, cục bộ 36 - 40% (Phù Ninh, Hạ Hòa); diện tích nhiễm 1.977,9 ha (Nhiễm nhẹ 1.555,9 ha, nhiễm trung bình 414,1 ha, nhiễm nặng 7,9 ha (Phù Ninh)) tại hầu hết các huyện, thành, thị; giảm so với CKNT 118,3 ha. Diện tích đã phòng trừ 422,0 ha.

- Bệnh sinh lý: Tỷ lệ bệnh phổ biến 0,5 - 4,5%; cao 6,0 - 10,0%; diện tích nhiễm 127,3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Việt Trì,  Thanh Sơn, Lâm Thao; giảm so với CKNT 798,6 ha.

- Chuột: Tỷ lệ hại phổ biến 0,1 - 1,0%, cao 2,0 - 3,5%; diện tích bị hại 104,3 ha (Chủ yếu hại nhẹ) tại huyện Đoan Hùng, Thanh Ba; giảm so với CKNT 337,0 ha.

- Sâu đục thân hai chấm: Tỷ lệ hại phổ biến 0,3 - 1,2%, cao 2,0 - 6,0%; diện tích nhiễm 54,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Việt Trì, Đoan Hùng; tăng so với CKNT 54,9 ha.

- Bệnh đốm sọc vi khuẩn: Bệnh phát sinh rải rác tại huyện Lâm Thao, Tam Nông; tỷ lệ bệnh phổ biến 1,0 - 4,0%, cao 15%. Diện tích nhiễm 9,6 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 30,1 ha; diện tích đã phòng trừ 9,6 ha.

- Ngoài ra: Rầy các loại hại rải rác.

3. Trên chè:

- Bọ xít muỗi: Gây hại nhẹ đến trung bình tại các huyện Hạ Hòa, Tân Sơn, Thanh Sơn, Yên Lập, Cẩm Khê, Thanh Ba, Đoan Hùng; tỷ lệ hại phổ biến 0,6 - 2,6%, cao 5,0 - 10,0%, cục bộ 16% (Hạ Hòa); diện tích nhiễm 878,8 ha (Nhiễm nhẹ 865,1 ha, nhiễm trung bình 13,7 ha), giảm so với CKNT 107,4 ha. Diện tích đã phòng trừ 13,7 ha.

- Rầy xanh: Gây hại nhẹ tại các huyện Thanh Sơn, Tân Sơn, Đoan Hùng, Yên Lập; tỷ lệ hại phổ biến 0,5 - 4,0%, cao 5,0 - 10,0%; diện tích nhiễm 911,8 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ), giảm so với CKNT 215,9 ha.

- Bệnh thối búp: Gây hại nhẹ tại huyện Thanh Sơn, Hạ Hòa; tỷ lệ hại phổ biến 0,8 - 1,4%, cao 7,0 - 8,0 %; diện tích nhiễm 341,3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 341,3 ha.

- Bọ cánh tơ: Gây hại nhẹ tại huyện Tân Sơn, Cẩm Khê, Đoan Hùng; tỷ lệ hại phổ biến 0,9 - 4,0%, cao 5,0 - 8,0%; diện tích nhiễm 275,4 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 363,5 ha.

- Ngoài ra: Nhện đỏ, bệnh đốm nâu, đốm xám phát sinh và gây hại rải rác.

4. Trên ngô hè:

- Bệnh khô vằn: Gây hại nhẹ tại huyện Phù Ninh, tỷ lệ hại phổ biến 0,8 - 2,9%, cao 8,0%, cục bộ 22,5%; diện tích nhiễm 42, 6 ha (Nhiễm nhẹ 21,3 ha, nhiễm trung bình 21,3 ha); giảm so với CKNT 13,9 ha. Diện tích đã phòng trừ 21,3 ha.

- Ngoài ra: Rệp cờ, bệnh sinh lý, bệnh đốm lá phát sinh gây hại rải rác.

5. Trên cây ăn quả: Ruồi đục quả, nhện đỏ, ve sầu, rệp, bọ xít, câu cấu, sâu ăn lá, bệnh chảy gôm, bệnh loét sẹo, sâu vẽ bùa phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi. Nhện lông nhung, bệnh thán thư hại rải rác trên cây nhãn, vải.

6. Trên cây lâm nghiệp: Sâu cuốn lá, bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá hại nhẹ. Sâu ăn lá, bọ xít, rệp gây hại rải rác. Mối hại gốc gây hại cục bộ trên keo.

III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:

1. Trên lúa mùa:

- Sâu cuốn lá nhỏ: Trên trà trung: Sâu non tiếp tục nở và gây hại. Các diện tích chưa được phòng trừ và phòng trừ kém hiệu quả do mưa sẽ tiếp tục gây hại mạnh nếu không phòng trừ kịp thời. Các huyện cần chú ý: Yên Lập, Đoan Hùng, Cẩm Khê, Thanh Sơn, Thanh Thủy, Tam Nông, TP. Việt Trì, Phù Ninh, Phú Thọ, Tân Sơn, ....   

- Bệnh khô vằn: Trong thời gian tới, thời tiết có nắng mưa xen kẽ, ẩm độ không khí cao bệnh sẽ tiếp tục phát sinh, phát triển, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa rậm rạp, bón nhiều đạm và bón phân không cân đối. Các huyện cần lưu ý: Thanh Ba, Lâm Thao, Phù Ninh, Cẩm Khê, Hạ Hòa, Tam Nông, Thanh Thủy, Việt Trì.

- Bệnh sinh lý: Trong thời gian tới, trời tiếp tục có mưa, cây lúa chuyển sang giai đoạn đứng cái - làm đòng rất mẫn cảm, bệnh tiếp tục phát sinh và gây hại, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những chân ruộng trũng ứ đọng nước, ruộng hẩu, ruộng dộc chua, ruộng ven đồi rừng, ….

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Bệnh sẽ tiếp tục phát sinh, lây lan nhanh và gây hại bộ lá đòng, nhất là sau các cơn mưa lớn kèm theo dông, lốc. Mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên các ruộng xanh tốt, lá rậm rạp, đang trong giai đoạn đòng đến trỗ, nhất là trên diện tích đã xuất hiện nguồn bệnh, cấy các giống nhiễm (Nhị ưu số 7, nhị ưu 838, Thiên ưu 8, GS9, Hương Thơm, TBR 225,...).  Các huyện cần lưu ý: Lâm Thao, Phù Ninh, Cẩm Khê, Thanh Ba, Việt Trì, Tam Nông, Thanh Thủy.

- Chuột: Chuột gây hại nhẹ rải rác trên đồng ruộng, nhất là những diện tích ven gò, ven kênh mương, đường lớn, gần trang trại chăn nuôi, mức độ hại nhẹ.

- Ngoài ra:, sâu đục thân hai chấm, rầy các loại hại nhẹ.

2. Trên cây chè: Rầy xanh, bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, nhện đỏ hại nhẹ. Bệnh thối búp, đốm nâu, đốm xám hại rải rác.

3. Trên cây ăn quả: Ruồi đục quả hại nhẹ. Nhện đỏ, bọ xít, rệp, sâu ăn lá, bọ xít, bệnh loét sẹo, bệnh thán thư, bệnh chảy gôm phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi. Nhện lông nhung, bệnh thán thư hại rải rác trên cây nhãn, vải.

4. Trên cây lâm nghiệp: Sâu cuốn lá, bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá hại nhẹ. Sâu ăn lá, bọ xít, rệp gây hại rải rác. Mối hại gốc gây hại cục bộ trên keo.

IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên lúa vụ mùa:  

- Tiếp tục thực hiện tốt văn bản số 796 /CV-SNN ngày 26 tháng 6 năm 2018,  Về việc tiếp tục chỉ đạo phòng trừ bệnh Lùn sọc đen và Vàng lụi hại lúa vụ mùa năm 2018; Văn bản số 946/SNN-QHKH ngày 30 tháng 7 năm 2018, về việc tập trung chỉ đạo đẩy mạnh chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh hại lúa Mùa 2018 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

- Tăng cường điều tra DTDB, kết hợp với việc duy trì, theo dõi bẫy đèn để giám sát Rầy lưng trắng, Rầy xanh đuôi đen, thu mẫu rầy vào đèn phân tích và giám định virus, phát hiện sớm bệnh Lùn sọc đen, bệnh Vàng lụi (Vàng lá di động) trên đồng ruộng, tham mưu kịp thời các biện pháp phòng trừ có hiệu quả.

- Áp dụng kỹ thuật SRI: Chăm sóc, bón phân sớm giúp lúa sinh trưởng tốt. Theo dõi chặt chẽ các đối tượng sâu bệnh: Sâu cuốn lá nhỏ, bệnh khô vằn, bệnh sinh lý, sâu đục thân, ốc bươu vàng, rầy các loại,...

- Sâu cuốn lá nhỏ: Cần phân loại đồng ruộng, chỉ phun thuốc trên diện tích nhiễm sâu non vượt ngưỡng, tránh phun thuốc tràn lan để bảo vệ thiên địch và môi trường sinh thái. Khi ruộng lúa có mật độ sâu non cao trên 20 con/m2 thì cần phun trừ bằng các loại thuốc trừ sâu có trong danh mục được phép sử dụng ở Việt Nam, (Ví dụ như: Clever 300 WG, Hd-Fortuner 150 EC, Rigell 800 WG, Emagold 6.5 WG, Tasieu 5 WG, Alocbale 40 EC, Virtako 1.5 GR, Bemab 52 WG, Finico 800 WG, Dylan 2 EC, ...).

Thời gian phun thuốc phòng trừ tốt nhất đối với trà trung từ 06 - 10/8/2018.

- Bệnh sinh lý: Tiến hành làm cỏ sục bùn để cung cấp oxi cho bộ rễ lúa hoạt động, bón bổ sung lân và vôi bột để lúa nhanh hồi phục hoặc sử dụng các chế phẩm có trên thị trường ví dụ như: Lục diệp tố 1 SL, XO Siêu lân, hoặc một số loại phân bón qua lá, … để phun bổ sung dinh dưỡng và giải độc cho lúa. Nếu ruộng bị nặng sử dụng thuốc Antracol 70WP hoặc Anphacol 70 WP… pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các thuốc, ví dụ:  Cavil 50WP, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL, Chevil 5SC...), pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.          

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Cần kiểm tra đồng ruộng thường xuyên, nhất là sau mưa dông, lốc. Khi ruộng chớm bị bệnh, cần dừng ngay việc bón phân hóa học, nhất là đạm và thuốc kích thích sinh trưởng, phun phòng trừ ngay bằng các thuốc trừ bệnh được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, ...).

- Các đối tượng khác:  Cần chú ý theo dõi chặt chẽ và thực hiện phòng trừ theo thông báo, hướng dẫn của Chi cục Trồng trọt và BVTV.

2. Trên ngô: Tập trung chăm sóc, bón phân, làm cỏ cho cây ngô. Chỉ phun phòng trừ với những diện tích ngô có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng. Tích cực diệt chuột bằng biện pháp kỹ thuật tổng hợp.

3. Trên chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Actara 25WG, Dylan 2EC,...

- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Proclaim 1.9EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG),...

- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ xít muỗi trên chè, ví dụ như: Novimec 1.8EC, Dylan 2EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Voliam targo 063SC, Oshin  100SL,....

- Nhện đỏ: Khi nương chè có tỷ lệ lá hại trên 20%; có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ nhện đỏ trên chè, ví dụ như: Agri-one 1SL, Catex 1.8EC (3.6EC), Tasieu 1.9EC, Kuraba 3.6EC, Benknock 1EC, SK Enspray 99EC, Comite (R) 73EC, Daisy 57EC, Alfamite 15EC, Sokupi 0.36SL,…

4. Trên cây bưởi: Phun phòng trừ sâu bệnh gây hại có mật độ, tỷ lệ vượt ngưỡng, lưu ý phòng trừ ruồi đục quả.

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./.

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Sở Nông nghiệp và PTNT (b/c);

- LĐCC;

- Phòng TT Sở;

- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);

- Lưu: VT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

(Đã ký)

Nguyễn Trường Giang


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH 
(Từ ngày 2 tháng 8 năm 2018 đến ngày 8 tháng 8 năm 2018)

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Sâu cuốn lá nhỏ

Lúa sớm

4,0 - 8,0

12 - 25; CB 30 - 56(VT,TT,CK,PN)

2.857,2

1.690,6

1.007,6

158,9

1.875,9

2.743,7

13/13

2

Bệnh khô vằn

3,1 - 9,6

11,9 - 26,7; CB 34 - 45(LT,PN,HH)

1.766,3

1.128,6

618,1

19,6

-2.148,6

562,1

13/13

3

Bệnh sinh lý

0,8 - 3,3

8,0 - 10; CB 30(VT)

65,4

46,8

18,6

-242,2

Việt Trì, Phù Ninh, Lâm Thao

4

Chuột

0,3 - 1,5

2,0 - 6,2

44,5

16,4

28,1

-96,9

 Phù Ninh, Cẩm Khê

5

Bệnh đốm sọc VK

1,3

20

19,6

19,6

-99,1

19,6

Lâm Thao

6

Sâu cuốn lá nhỏ

Lúa trung

16 - 28

32 - 63; CB 80 - 100(LT,HH,TB,YL,TN,PN)

9.176,9

3.267,1

5.174,0

735,7

8.153,9

5.513,5

13/13

7

Sâu cuốn lá nhỏ (trứng)

18 - 32

42 - 64; CB 80(TN)

7,9

7,9

7,9

13/13

8

Bệnh khô vằn

4,1 - 9,5

10,2 - 26; CB 36 - 40(PN,HH)

1.977,9

1.555,9

414,1

7,9

-118,3

422,0

13/13

9

Bệnh sinh lý

0,5 - 4,5

6,0 - 10

127,3

127,3

-798,6

Việt Trì, Thanh Sơn, Lâm Thao

10

Chuột

0,1 - 1,0

2,0 - 3,5

104,3

104,3

-337,0

Đoan Hùng, Thanh Ba

11

Sâu đục thân

0,3 - 1,2

2,0 - 6,0

54,9

54,9

54,9

Việt Trì, Đoan Hùng

12

Sâu đục thân (trứng)

0,03 - 0,1

0,3

92,9

66,8

26,1

92,9

26,1

Phù Ninh, Việt trì

13

Bệnh đốm sọc VK

1,0 - 4,0

15

9,6

9,6

-30,1

9,6

Lâm Thao, Tam Nông

14

Bọ xít muỗi

Chè

0,6 - 2,6

5,0 - 10; CB 16(HH)

878,8

865,1

13,7

-107,4

13,7

Hạ Hòa, Tân Sơn, Thanh Sơn, Yên Lập, Cẩm Khê, Thanh Ba, Đoan Hùng

15

Rầy xanh

0,5 - 4,0

5,0 - 10

911,8

911,8

-215,9

Thanh Sơn, Tân Sơn, Đoan Hùng, Yên Lập

16

Bệnh thối búp

0,8 - 1,4

7,0 - 8,0

341,3

341,3

341,3

Thanh Sơn, Hạ Hòa

17

Bọ cánh tơ

0,9 - 4,0

5,0 - 8,0

275,4

275,4

-363,5

Tân Sơn, Cẩm Khê, Đoan Hùng

18

Bệnh khô vằn

Ngô

0,8 - 2,9

8,0; CB 22,5(PN)

42,6

21,3

21,3

-13,9

21,3

Phù Ninh

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...