Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 24
Toàn tỉnh - Tháng 6/2018

(Từ ngày 07/06/2018 đến ngày 13/06/2018)

SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC BẢO VỆ THỰC VẬT
 

Số:  24/TB - BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú Thọ, ngày 13  tháng 6 năm 2018

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 7tháng 6 năm 2018 đến ngày 13 tháng 6 năm 2018)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình 27,5 - 28,50C; Cao 34 - 360C; Thấp 22 - 240C.

Nhận xét khác. Trong kỳ, ngày trời nắng nóng, chiều tối và đêm có lúc có mưa rào và dông vài nơi. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

- Mạ mùa

Diện tích: khoảng 194 ha

Sinh trưởng: Gieo - 1,5 lá

- Chè

Diện tích: 16.781 ha

Sinh trưởng: Phát triển búp - TH

- Cây bưởi:

Diện tích trên 2.500 ha

Sinh trưởng: Phát triển quả

II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1.     Trên mạ mùa sớm:

- Sâu đục thân hai chấm: Trưởng thành di chuyển từ lúa chét và bờ cỏ sang đẻ trứng trên mạ mùa sớm. Mật độ trưởng thành phổ biến 0,04 - 0,1 con/m2, cao 0,2 con/m2, cục bộ ổ  0,4 - 0,5 con/m2. Mật độ trứng phổ biến 0,03 -0,1 ổ/m2, cao 0,2 - 0,3 ổ/m2, cục bộ ổ 0,5 - 0,8 ổ/m2 (Kinh Kệ - Lâm Thao).

2. Trên chè:

- Bọ cánh tơ: Gây hại nhẹ đến trung bình tại các huyện Thanh Ba, Tân Sơn, Cẩm Khê, Đoan Hùng, Yên Lập, Hạ Hòa; tỷ lệ hại phổ biến 1,0 - 2,5%, cao 5,0 - 8,0%, cục bộ 14% (Thanh Ba); diện tích nhiễm 1.116,0 ha (Nhiễm nhẹ 1.074,1 ha, nhiễm trung bình 41,9 ha); giảm so với CKNT 614,4 ha. Diện tích đã phòng trừ 41,9 ha.

- Bọ xít muỗi: Gây hại nhẹ đến trung bình tại huyện Thanh Sơn, Yên Lập, Tân Sơn, Thanh Ba, Cẩm Khê; tỷ lệ hại phổ biến 0,4 - 4,0%, cao 6,0 - 8,0%, cục bộ 11 - 14% (Thanh Sơn, Yên Lập); diện tích nhiễm 1.105,5 ha (Nhiễm nhẹ 869,4 ha, nhiễm trung bình 236,1 ha); giảm so với CKNT 77,2 ha. Diện tích đã phòng trừ 236,1 ha.

- Rầy xanh: Gây hại nhẹ tại các huyện Tân Sơn, Thanh Ba, Thanh Sơn, Yên Lập, Cẩm Khê, Đoan Hùng, Hạ Hòa; tỷ lệ hại phổ biến 0,6 - 1,9%, cao 5,0 - 6,0%; diện tích nhiễm 752,9 ha; giảm so với CKNT 706,3 ha.

- Nhện đỏ: Gây hại nhẹ tại các huyện Đoan Hùng, Tân Sơn; tỷ lệ hại phổ biến 0,5 - 4,0%, cao 8,0 - 11%; diện tích nhiếm 269,0 ha, tăng so với CKNT 120,6 ha.

- Ngoài ra: Bệnh đốm nâu, đốm xám phát sinh và gây hại rải rác.

3. Trên cây ăn quả: Nhện đỏ, rệp sáp, sâu ăn lá, bệnh thán thư, bệnh chảy gôm phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi. Bọ xít nâu, nhện lông nhung, bệnh thán thư hại rải rác trên cây nhãn, vải.

4. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh phấn trắng, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, bệnh đốm lá, bệnh khô cành khô lá gây hại nhẹ rải rác. Mối hại gốc gây hại cục bộ trên keo.

III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:

1. Trên mạ: Sâu đục thân, sâu cuốn lá nhỏ hại nhẹ đến trung bình. Châu chấu, cào cào, chuột hại rải rác.

2. Trên lúa mùa sớm: Ốc bươu vàng, sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân hại nhẹ. Châu chấu, cào cào hại rải rác.

3. Trên cây chè: Bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, nhện đỏ, rầy xanh, hại nhẹ đến trung bình. Bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.

4. Trên cây ăn quả: Nhện đỏ hại nhẹ. Bọ xít, ruồi đục quả, rệp, sâu ăn lá, bệnh thán thư, bệnh chảy gôm phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi. Bọ xít nâu, nhện lông nhung, bệnh thán thư hại rải rác trên cây nhãn, vải.

5. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh phấn trắng, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, bệnh đốm lá, bệnh khô cành khô lá gây hại nhẹ rải rác. Mối hại gốc gây hại cục bộ trên keo.

IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên lúa vụ mùa:  

- Hướng dẫn nông dân vệ sinh đồng ruộng sau thu hoạch lúa Chiêm xuân, tốt nhất là xử lý rơm rạ (cắt sát gốc rạ đem phơi khô hoặc sử dụng ủ thành phân hữu cơ) hoặc cày vùi gốc rạ; tiêu hủy ký chủ phụ của rầy là nguồn truyền bệnh lùn sọc đen (lúa chét, cỏ lồng vực nước, cỏ đuôi phụng, cỏ đuôi voi, lác muộn, cỏ lục lông, cỏ mần trầu,...). Gieo cấy đúng khung lịch thời vụ và kế hoạch sản xuất. Xử lý hạt giống trước khi gieo bằng một số loại thuốc có trong danh mục, ví dụ như: Cruiser Plus 312.5FS, Enaldo 40FS, Gaucho 600FS,... Đồng thời phun thuốc tiễn chân mạ trước khi cấy 2 - 3 ngày bằng một số loại thuốc nội hấp có trong danh mục, ví dụ như: Actara 25WG, Virtako 1.5RG,. Hichespro 500WP, Enaldo 40FS, Gaucho 600F S,... để xử lý rầy.

- Tăng cường điều tra DTDB, kết hợp với việc duy trì, theo dõi bẫy đèn để giám sát Rầy lưng trắng, Rầy xanh đuôi đen, thu mẫu rầy vào đèn phân tích và giám định virus, phát hiện sớm bệnh Lùn sọc đen, bệnh Vàng lụi (Vàng lá di động) trên đồng ruộng, tham mưu kịp thời các biện pháp phòng trừ có hiệu quả.

2. Trên ngô: Làm đất, gieo hạt theo đúng khung lịch thời vụ và kế hoạch sản xuất

3. Trên chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

4. Trên cây bưởi: Phun phòng trừ sâu bệnh gây hại có mật độ, tỷ lệ vượt ngưỡng.

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./.

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Sở Nông nghiệp và PTNT (b/c);

- LĐCC;

- Phòng TT Sở;

- Các Phòng, Trạm BVTV (s/i);

- Lưu: VT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

Nguyễn Trường Giang


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH 
(Từ ngày 7 tháng 6 năm 2018 đến ngày 13 tháng 6 năm 2018)

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Sâu đục thân (trứng)

0,03 - 0,1

0,2 - 0,3; CB 0,5 - 0,8 (Kinh Kệ - Lâm Thao)

0,9

0,9

-0,8

Lâm Thao

2

Bọ cánh tơ

Chè

1,0 - 2,5

5,0 - 8,0; CB14(TB)

1116,0

1074,1

41,9

-614,4

41,9

Thanh Ba, Tân Sơn, Cẩm Khê, Đoan Hùng, Yên Lập, Hạ Hòa

3

Bọ xít muỗi

0,4 - 4,0

6,0 - 8,0; CB11 - 14(ThS,YL)

1105,5

869,4

236,1

-77,2

236,1

Thanh Sơn, Yên Lập, Tân Sơn, Thanh Ba, Cẩm Khê

4

Rầy xanh

0,6 - 1,9

5,0 - 6,0

752,9

752,9

-706,3

Tân Sơn, Thanh Ba, Thanh Sơn, Yên Lập, Cẩm Khê, Đoan Hùng, Hạ Hòa

5

Nhện đỏ

0,5 - 4,0

8,0 - 11

269

269

120,6

Đoan Hùng, Tân Sơn

                                                                                                                                                                                     

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...