SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC BẢO VỆ
THỰC VẬT
Số: 01/TB - BVTV
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú Thọ,
ngày 03 tháng 01 năm 2018
|
THÔNG BÁO
TÌNH
HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 28 tháng 12 năm 2017 đến ngày 03 tháng 01 năm 2018)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết:
Nhiệt độ: Trung bình 16,1 - 17,50C, Cao 23 - 250C, Thấp 8 - 140C.
Nhận xét khác: Trong kỳ, đầu kỳ trời rét do
ảnh hưởng không khí lạnh tăng cường kết hợp với hội tụ rãnh gió tây đã gây ra một đợt mưa vừa; cuối kỳ đêm và sáng sớm trời rét, sương mù nhiều, có
mưa nhỏ. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.
2.
Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:
- Mạ xuân
|
Diện tích: 198,0
ha
|
Sinh
trưởng: Gieo - 3 lá
|
- Ngô đông
|
Diện tích: 7.936,7
ha
|
Sinh
trưởng: chín sáp - thu hoạch
|
- Rau các loại
|
Diện tích: 4.293,3
ha
|
Sinh
trưởng: cây con - PTTL - TH
|
- Chè
|
Diện tích: 16.781 ha
|
Sinh trưởng: Đốn đông
|
- Cây bưởi:
|
Diện tích trên 2.500 ha
|
Sinh trưởng: chăm sóc sau thu hoạch
|
II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
1. Trên mạ xuân sớm:
-
Bệnh sinh lý: Tỷ lệ hại phổ biến 0,9%, cao 12%; diện tích nhiễm 0,13 ha (chủ
yếu nhiễm nhẹ) tại Phù Ninh, tăng so với CKNT 0,13 ha.
2. Trên ngô:
- Sâu đục thân, bắp: Tỷ
lệ hại phổ biến 2,0 - 6,7%, cao 12,5%; diện tích nhiễm 62,8 ha (chủ yếu nhiễm
nhẹ), tăng so với CKNT 62,8 ha.
- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ
bệnh phổ biến 3,3 - 8,0%, cao 12,5%; diện tích nhiễm 45,0 ha (chủ yếu nhiễm
nhẹ), tăng so với CKNT 31,8 ha.
- Chuột: Tỷ lệ hại phổ
biến 1,0 - 2,5%, cao 3,0 - 5,0%; diện tích bị hại 13,2 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ), tăng
so với CKNT 13,2 ha.
3. Trên rau:
- Sâu xanh: Mật độ hại phổ biến
0,2 - 1,0 con/m2; cao 3,0 - 6,0 con/m2; diện tích nhiễm 35,8 ha
(nhiễm nhẹ 31,1 ha, trung bình 4,6 ha); giảm so với CKNT 39,8 ha. Diện tích
phòng trừ 4,6 ha.
- Bệnh sương mai: Tỷ lệ bệnh hại
phổ biến 0,8 - 4,0%, cao 10 - 16,7%; diện tích nhiễm 6,3 ha (nhiễm nhẹ 5,8 ha,
nhiễm trung bình 0,5 ha); giảm so với CKNT 10,1 ha.
- Bệnh thối nhũn: Tỷ lệ hại phổ
biến 0,9 %, cao 10%; diện tích nhiễm 9,0 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ), tăng so với
CKNT 9,0 ha.
Ngoài ra: Sâu tơ, bệnh đốm vòng hại
rải rác.
4. Trên chè: Bệnh đốm nâu, đốm xám gây
hại rải rác.
5. Trên cây ăn quả: Rệp hại nhẹ. Bệnh loét sẹo, bệnh chảy gôm, sâu
ăn lá, sâu vẽ bùa phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi Đoan Hùng. Bệnh thán thư, nhện lông nhung hại rải rác trên cây nhãn, vải.
6. Trên cây lâm
nghiệp: Bệnh khô cành khô lá, bệnh phấn trắng, Sâu cuốn lá,
sâu ăn lá, bệnh đốm lá gây hại nhẹ rải rác.
III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI
TRONG 7 NGÀY TỚI:
1. Trên mạ
xuân sớm: Bệnh sinh lý, chuột, rầy các loại, châu chấu, ... hại rải rác.
2. Trên ngô
đông: Chuột
hại nhẹ đến trung bình. Bệnh khô vằn, bệnh đốm lá, sâu đục thân, bắp hại nhẹ.
3. Trên cây
rau: Sâu
xanh, bọ nhảy, bệnh sương mai hại nhẹ đến trung bình. Sâu khoang, sâu tơ, rệp, bệnh thối nhũn hại nhẹ. Bệnh đốm lá, ...
hại rải rác.
4. Trên cây
chè: Bệnh
đốm nâu, đốm xám hại rải rác.
5. Trên cây ăn quả: Bệnh loét sẹo, rệp, sâu ăn lá, sâu vẽ bùa phát sinh gây hại rải
rác trên cây bưởi Đoan Hùng. Bệnh thán thư, nhện lông nhung hại rải rác trên
nhãn, vải.
IV. ĐỀ NGHỊ
BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:
1. Trên mạ:
- Đối với
mạ xuân sớm: Điều tra phát hiện và phòng trừ
kịp thời đối với rầy lưng trắng là môi giới truyền bệnh lùn sọc đen phương Nam
và rầy xanh đuôi đen là môi giới truyền bệnh vàng lụi (vàng lá di động). Tích cực diệt chuột bằng
biện pháp kỹ thuật tổng hợp, lưu ý: che phủ nilon cho cây mạ.
- Đối với mạ
xuân trung:
+ Gieo mạ đúng khung lịch
thời vụ, trà Xuân trung gieo từ 30/12/2017
đến 05/01/2018, không gieo quá dày, bón lót đầy đủ phân chuồng hoai mục,
phân lân, giữ đủ nước trong ruộng mạ. Tuyệt đối không sử dụng các giống
lúa thuần ngắn ngày như HT1, KD18, Thiên ưu 8 để gieo cấy vào trà này.
+ Thực hiện làm đất, vệ sinh đồng
ruộng, cày vùi lúa chét và cỏ dại để cắt đứt nguồn thức ăn và lưu trú của rầy
xanh đuôi đen và rầy lưng trắng. Áp dụng IPM để cây lúa khỏe.
+ Thực hiện biện pháp xử lý hạt giống trước khi sạ và gieo mạ. Tiến hành
che phủ nilon cho mạ đúng kỹ thuật, vừa ngăn rầy tiếp xúc với mạ vừa có tác
dụng tránh rét cho mạ.
2. Trên ngô
đông: Tiếp
tục rà soát, điều tra bệnh lùn sọc đen, nếu phát hiện cần tiến hành tiêu huỷ và
phun phòng trừ rầy. Thực hiện phòng trừ các đối tượng sâu bệnh hại có tỷ lệ, mật độ vượt
ngưỡng. Tích
cực diệt chuột bằng biện pháp kỹ thuật tổng hợp.
3. Trên
rau: Phun
phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng. Chú ý đảm bảo
thời gian cách ly.
- Bệnh sương mai: Khi ruộng có trên 10% cây hại, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu đăng
ký trừ bệnh sương mai trên cây rau họ
thập tự, ví dụ như: Stifano 5.5SL, Tungsin-M 72WP, Diboxylin 4SL, 8SL,....
- Sâu xanh: Khi ruộng có trên 6 con/m2, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu đăng
ký trừ sâu xanh trên cây rau, ví
dụ như: Dylan 2EC, Aremec
36EC, Pegasus 500SC, Pesieu 500SC,...
- Sâu tơ: Khi ruộng có trên 30 con/m2 (giai đoạn cây
lớn), sử dụng các loại thuốc đặc hiệu đăng ký trừ sâu tơ trên cây rau, ví dụ
như: Dylan 2EC, Aremec 36EC, Pesieu 500SC, Emaben 2.0EC,...
4. Trên
chè: Chăm sóc chè qua đông. Phun phòng trừ những
diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.
5. Trên cây
bưởi: Vệ
sinh vườn, cây, bón phân hữu cơ cho cây.
Lưu ý: Chỉ sử dụng
các thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và
phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm
bảo thời gian cách ly; khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định
của địa phương.
Nơi nhận:
- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);
- Sở Nông nghiệp và PTNT (b/c);
- LĐCC;
- Phòng TT Sở;
- Các Phòng, Trạm BVTV (s/i);
- Lưu: VT.
|
K/T CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã
ký)
Nguyễn
Trường Giang
|
DIỆN
TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 28 tháng 12 năm 2017 đến ngày 3 tháng 01 năm 2018)
TT
|
Đối tượng
|
Cây trồng
|
Mật
độ (con/m2), Tỷ lệ (%)
|
Diện tích nhiễm
(ha)
|
Diện tích(1)
nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện
tích phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Bệnh sinh lý
|
Mạ
|
0,9
|
12
|
0,13
|
0,13
|
|
|
|
0,13
|
|
Phù Ninh
|
2
|
Sâu đục thân, bắp
|
Ngô
|
2,0-6,7
|
12,5
|
62,8
|
62,8
|
|
|
|
62,8
|
|
Yên Lập
|
3
|
Bệnh khô vằn
|
3,3-8,0
|
12,5
|
45,0
|
45,0
|
|
|
|
31,8
|
|
Yên Lập
|
4
|
Chuột
|
1,0-2,5
|
3,0-5,0
|
13,2
|
13,2
|
|
|
|
13,2
|
|
Lâm Thao, Thanh Ba
|
5
|
Sâu xanh
|
Rau cải
|
0,2-1,0
|
3,0-6,0
|
35,8
|
31,1
|
4,6
|
|
|
-39,8
|
4,6
|
Phù Ninh, Lâm Thao, Cẩm Khê, Thanh Sơn, Việt Trì
|
6
|
Bệnh sương mai
|
0,8-4,0
|
10-16,7
|
6,3
|
5,8
|
0,5
|
|
|
-10,1
|
|
Lâm Thao, Việt Trì
|
7
|
Bệnh thối nhũn VK
|
0,9
|
10
|
9,0
|
9,0
|
|
|
|
9
|
|
Việt Trì
|