CHI CỤC BVTV PHÚ THỌ
TRẠM BVTV HẠ HOÀ
Số: 04/ TB- BVTV
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hạ Hoà, ngày 01 tháng 04 năm 2010
|
Thông báo tình hình sâu bệnh tháng 03/2010
Dự báo tình hình sâu bệnh tháng 04/2010
I. Tình hình thời tiết, cây trồng, sâu bệnh tháng 03/2010:
1. Thời tiết:
Đầu tháng trời ấm, giữa và cuối tháng xen kẽ có mưa thuận lợi cho cây trồng sinh trưởng phát triển. Nhiệt độ trung bình 19 - 210C, cao 28 - 300C, thấp - 14 - 180C.
2. Cây trồng:
- Lúa chiêm, xuân sớm: Đứng cái - làm đòng.
- Ngô xuân : Giai đoạn 5 - 7 lá.
- Rau mầu: Phát triển thân lá - thu hoạch.
- Chè: Phát triển búp.
- Cây lâm nghiệp: Sinh trưởng phát triển bình thường.
3. Sâu bệnh:
a, Trên lúa chiêm xuân :
Sâu bệnh đang phát sinh phát triển và gây hại, đối tượng chủ yếu là bệnh khô vằn, bệnh đạo ôn, rầy các loại, chuột gây hại nhẹ đến trung bình, ngoài ra OBV, ruồi, trĩ, cào cào châu chấu, sâu cuốn lá nhỏ, bệnh sinh lý, sâu đục thân gây hại nhẹ.
- Bệnh khô vằn: Gây hại trên diện rộng diện tích nhiễm 200 ha mức hại nhẹ, cục bộ hại trung bình.
- Bệnh đạo ôn lá: gây hại cục bộ, diện tích nhiễm 5ha, tại các vùng ổ bệnh tỷ lệ nhiễm trung bình 5 - 10%; cao 15%.
- Rầy: Diện tích nhiễm 15 ha, mức hại nhẹ, tại các vùng ổ rầy mật độ trung bình 200 - 300con/m2, cao 700- 800con/m2.
b, Trên ngô xuân: Sâu xám, cào cào châu chấu, chuột hại nhẹ.
c, Trên rau - đậu:
- Trên rau: Sâu xanh, sâu tơ, sâu khoang, bọ nhẩy hại nhẹ.
- Trên cây đậu tương: giòi đục ngọn, rệp, sâu cuốn lá gây hại nhẹ.
d, Trên chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, nhện đỏ, bệnh thối búp hại nhẹ đến trung bình.
đ Trên cây lâm nghiệp:Bệnh héo ngọn, khô cành, mối gốc, nhện lông nhung, bọ xít… gây hại nhẹ .
II. Dự báo tình hình sâu bệnh hại cây trồng tháng 04/2010:
1. Trên lúa:
- Rầy nâu: Rầy đang tích luỹ và gia tăng nhanh vào trung tuần tháng 04 gây hại trên các trà, mức hại nhẹ đến trung bình cục bộ hại nặng đến rất nặng.
- Bệnh đạo ôn: Trong điều kiện thời tiết ấm, trời âm u, ẩm độ không khí cao, bệnh đạo ôn lá phát triển nhanh và gây hại trên các trà, mức hại nhẹ đến trung bình, cục bộ gây cháy ổ, cháy chòm.
- Bệnh khô vằn: Phát triển nhanh trên các trà, mức độ hại trung bình, cục bộ hại nặng trên các ruộng dầy cây, bón phân muộn, bón phân không cân đối.
- Bọ xít dài: Hại nặng cục bộ trên ruộng trỗ sớm, mức độ hại nhẹ đến trung bình.
- Bệnh bạc lá: Do nguồn bệnh đã có trên đồng ruộng và thời tiết thuận lợi (mưa bão) bệnh bạc lá phát sinh, phát triển nhanh trên các ruộng sâu trũng, bón nhiều phân, bón phân không cân đối.
- Bệnh vi rút lùn sọc đen: Bệnh đã xuất hiện và gây hại ở một số huyện trong tỉnh. Đây là một loại bệnh cực kỳ nguy hiểm do có tốc độ lây lan nhanh, cần đề phòng và có biện pháp xử lý kịp thời.
Các đối tượng khác: Sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân, cào cào châu chấu, chuột,...hại nhẹ, cục bộ hại trung bình.
2. Trên ngô xuân:
Sâu ăn lá, cào cào châu chấu, bệnh đốm lá hại nhẹ đến trung bình.
3. Trên rau, đậu:
Trên rau: Sâu xanh, sâu khoang, sâu tơ, bọ nhảy, rệp, bệnh thối nhũn, bệnh sương mai gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình.
Trên cây đậu tương: Giòi đục ngọn, sâu ăn lá, rệp, bệnh gỉ sắt, bệnh sương mai hại nhẹ đến trung bình.
4. Trên chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, nhện đỏ, bệnh thối búp... hại nhẹ đến trung bình.
5. Trên cây lâm nghiệp và cây ăn quả:
Bệnh héo ngọn, khô cành, mối gốc, bọ xít... gây hại nhẹ.
III. Biện pháp kỹ thuật phòng trừ:
1. Trên lúa:
Tháng 4 là cao điểm sâu bệnh gây hại trên lúa chiêm xuân cần tăng cường kiểm tra và nắm chắc diễn biến các đối tượng sâu bệnh hại, tổ chức phòng trừ kịp thời các ổ sâu bệnh đến và vượt ngưỡng.
- Rầy nâu: Trên ruộng có mật độ trên 1500con/m2 sử dụng thuốc bassa 50EC, Trebon 10EC, Superistar 25EC, Oncol 25WP, Sectox 10WP, Midan 10WP, …pha theo hướng dẫn trên bao bì để phun trừ( chú ý giai đoạn chắc xanh – chín cần hỗn hợp 1 trong các loại thuốc trên với Basa hoạc Superistar) .
- Bệnh đạo ôn: Ruộng bị bệnh không được bón các loại phân hoá học và thuốc kích thích sinh trưởng, cần giữ đủ nước trên ruộng. Khi tỷ lệ hại trên 10% hoạc 5% cổ bông dùng thuốc Fujione 40EC, Bemsuper 70WP, Beam 75WP, New Hinosan 30EC, Kasai 21,2WP để phun trừ.
- Bệnh khô vằn: Khi tỷ lệ dảnh hại trên 20% dùng thuốc, Validacin 5SL, Anvil 5EC, Lervil 50EC, Tilvil 50EC, Jingangmeisu 3SL, để phun trừ.
- Bọ xít dài: Trên ruộng trỗ mật độ 6 con/m2 trở lên dùng thuốc Fastac 5EC, Bestox 5EC, Địch bách trùng 90SP để phun trừ.
- Bệnh bạc lá: Trên ruộng đã nhiễm bệnh phải ngừng bón phân hoá học và thuốc kích thích sinh trưởng,cần giữ đủ nước trên ruộng, khi tỷ lệ lá hại trên 20% dùng thuốc Starner 20WP, Sasa 20WP, Xanthomic 20WP... để phun trừ.
- Bệnh vi rút lùn sọc đen: Biện pháp hữu hiệu là nhổ tiêu huỷ nguồn bệnh và tiến hành phòng trừ rầy là môi giới truyền bệnh. Khi tỷ lệ cây bị nhiễm trên 20% thì báo ngay trạm BVTV và tiến hành tiêu huỷ toàn bộ ruộng.
Các đối tượng khác như: Sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân, cào cào châu chấu, chuột ... nắm chắc diễn biến phát sinh phát triển, phòng trừ kịp thời bằng thuốc đặc hiệu khi sâu bệnh đến và vượt ngưỡng.
2. Trên ngô xuân: Phòng trừ các ổ sâu bệnh bằng các biện pháp tổng hợp.
3. Trên rau- đậu:
- Trên rau: Chăm sóc rau theo đúng quy trình sản xuất rau an toàn, phòng trừ sâu bệnh bằng thuốc đặc hiệu có trong danh mục sử dụng cho rau, đảm bảo thời gian cách ly.
- Trên cây đậu tương:
+ Sâu cuốn lá: Khi mật độ trên 30con/m2dùng thuốc Cymethrin 25EC, Bulldock 025EC, Regent 800WG, Ofatox 40EC để phun trừ.
+ Bệnh gỉ sắt: Khi 30% lá bị nhiễm bệnh dùng thuốc Zinep, Bayfidan, Benlate.
+ Bệnh sương mai: khi 20% lá bị hại dùng thuốc: Anvil, Boocđo 1% khi mới nhiễm.
4. Trên chè:
Phòng trừ rầy xanh, bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, nhện đỏ, bệnh thối búp bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục quy định cho chè.
6. Cây lâm nghiệp và cây ăn quả :
Theo dõi các đối tượng sâu bệnh hại, phòng trừ kịp thời bệnh héo ngọn, khô cành cây keo, nhện lông nhung , bọ xít ...trên nhãn vải.Dùng thuốc đặc hiệu để phòng trừ các đối tượng sâu bệnh vượt ngưỡng./.
Nơi nhận:
- TT huyện uỷ, UBND huyện (b/c);
- Chi cục BVTV Phú Thọ (b/c);
- VP huyện uỷ, VP UBND huyện;
- Phòng nông nghiệp, Trạm KN, Đài TT;
- Hội ND, Hội PN, Hội CCB, Đoàn TN,
Ban tuyên giáo;
- 33 xã, thị trấn;
- Lưu.
|
TRẠM TRƯỞNG
Phạm Quang Thông
|