Thông báo sâu bệnh kỳ 50
Cẩm Khê - Tháng 12/2017

(Từ ngày 11/12/2017 đến ngày 17/12/2017)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ trung bình: 21o C;  Cao:  24o C Thấp: 18oC.

Độ ẩm trung bình: . .............Cao:. ....................

Lượng mưa: Tổng số: ……………………………………..

Nhận xét khác:  Sáng trời âm u, trưa và chiều nắng, đêm và sáng trời lạnh. Cây trồng phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

- Trên ngô đông: DT: 505,6 ha; Giống: LVN4, NK4300, DK; B265….; GĐST:  chín sữa

- Rau cải: DT: 312,5 ha; GĐST:  Thu hoạch

- Cây nhãn vải: 90 ha ; GĐST:  phát triển thân lá.

II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Rau cải

Bọ nhảy

1.4

14.5

Rệp

1.6

17.0

Sâu xanh

0.3

3.0

Ngô

Sâu đục thân, bắp

0.3

3.3

CĂQ

Nhện lông nhung

0.3

2.5


III. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU 

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

TB 

Cao 

Trứng 

Sâu non 

Nhộng 

Trưởng thành 

Tổng số 

0

1

3

5

7

9

                       

                       


IV. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

(Từ ngày 11/12 đến ngày 17 tháng 12 năm 2017)

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

Mất trắng

Rau cải

Bọ nhảy

1.4

14.5

41.7

41.7

Rệp

1.6

17.0

20.8

20.8

Sâu xanh

0.3

3.0

10.4

10.4


1. Tình hình dịch hại:

- Trên rau: Bọ nhảy,rệp, sâu xanh nhiễm nhẹ cục bộ nhiễm TB. Rệp, bệnh thối nhũn, sâu tơ, sâu khoang, …hại rải rác.

- Trên ngô đông: Sâu đục thân đục bắp hại nhẹ. Chuột hại cục bộ, bệnh đốm lá, bệnh khô vằn,… hại rải rác.

- Trên cây ăn quả:  Nhện lông nhung nhiễm nhẹ.

2. Biện pháp xử lý:

+ Trên rau: Phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng cụ thể:

- Bệnh sương mai: Khi ruộng có trên 10% cây hại, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu đăng ký trừ bệnh sương mai trên cây rau họ thập tự, ví dụ như: Stifano 5.5SL, Tungsin-M 72WP, Diboxylin 4SL, 8SL, ....

- Sâu xanh: Khi ruộng có trên 6 con/m2, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu đăng ký trừ sâu xanh trên cây rau, ví dụ như: Dylan 2EC, Aremec 36EC, Pegasus 500SC, Pesieu 500SC, ...

- Sâu tơ: Khi ruộng có trên 30 con/m2 (giai đoạn cây lớn), sử dụng các loại thuốc đặc hiệu, ví dụ như: Dylan 2EC, Aremec 36EC, Pesieu 500SC, Emaben 2.0EC,...

- Rệp: Khi tỷ lệ cây bị hại 30% trở lên có thể dùng một số loại thuốc: Actara 25 WG, Trebon 10EC, Sokupi 0,5AS,… 

- Bệnh thối nhũn: Khi bệnh chớm xuất hiện, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phun nhằm hạn chế bệnh lây lan gây hại, ví dụ như PN - balacide 32WP, Staner 20WP,...

+ Trên ngô: Chỉ phun phòng trừ khi mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng. Tích cực diệt chuột bằng biện pháp kỹ thuật tổng hợp.

+ Trên cây ăn quả: Đẩy mạnh ứng dụng quản lý dịch hại tổng hợp (IPM); vệ sinh vườn, cắt tỉa, bón phân đối với cây bưởi. Thường xuyên theo dõi và chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam theo đúng đối tượng đăng ký.

3. Dự kiến thời gian tới:

- Trên rau: Bọ nhảy,rệp, sâu xanh, sâu tơ, bệnh thối nhũn hại nhẹ.

- Trên ngô : Bệnh khô vằn, sâu đục thân đục bắp, sâu cắn lá, đốm lá nhỏ nhiễm nhẹ. Chuột hại cục bộ.

- Cây ăn quả: Bệnh thán thư, nhện lông nhung nhiễm nhẹ.

Người tập hợp             

Nguyễn Đức Lương

TRƯỞNG TRẠM

Nguyễn Thị Ngọc Ánh

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...