CHI CỤC BVTV PHÚ THỌ
Số: 48/TBK
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự
do - Hạnh phúc
Tân Sơn, ngày 29 tháng 11 năm 2016
|
THÔNG
BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày
28/11 đến ngày 04/12/2016)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ trung bình: 20 - 220C. Cao: 280C.
Thấp: 140C.
Độ ẩm trung bình: 85- 90%, Cao: 100%. Thấp: 80%.
Lượng mưa: tổng số: ……………………………………..
Nhận xét khác: Đầu tuần ngày trời nắng, đêm không mưa, giữa và cuối
tuần ngày trời âm u, có mưa phùn, trời rét, đêm và sáng nhiều sương. Cây trồng
sinh trưởng phát triển bình thường.
2.
Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác
- Lúa mùa trung: Thu hoạch xong.
- Chè: Diện tích: 1.614 ha ; Giống: …..; GĐST: Phát
triển búp.
II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN
ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh
trưởng cây trồng
|
Tên dịch hại và thiên địch
|
Mật
độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi
sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
TB
|
Cao
|
Chè: Phát triển búp
|
Bệnh
đốm nâu
|
1.60
|
4.00
|
|
Bệnh
đốm xám
|
0.93
|
4.00
|
|
Bọ
cánh tơ
|
2.93
|
8.00
|
|
Bọ
xít muỗi
|
2.26
|
8.00
|
|
Nhện
đỏ
|
0.53
|
4.00
|
|
Rầy
xanh
|
2.53
|
8.00
|
|
III. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ
DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống
và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tổng
số cá thể điều tra
|
Tuổi,
pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật
độ hoặc chỉ số
|
Ký
sinh (%)
|
Chết
tự nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung
bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu
non
|
Nhộng
|
TT
|
Tổng
số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
Bệnh
đốm nâu
|
Chè: Phát
triển búp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.60
|
4.00
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh
đốm xám
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.93
|
4.00
|
|
|
|
|
|
|
Bọ
cánh tơ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.93
|
8.00
|
|
|
|
|
|
|
Bọ
xít muỗi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.26
|
8.00
|
|
|
|
|
|
|
Nhện
đỏ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.53
|
4.00
|
|
|
|
|
|
|
Rầy
xanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.53
|
8.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ
PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 28/11 đến ngày 04/12/2016)
Số thứ tự
|
Tên
dịch hại
|
Giống
và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật
độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện
tích nhiễm (ha)
|
DT(1) nhiễm so với
cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện
tích phòng trừ (ha)
|
Phân
bố
|
Phổ
biến
|
Cao
|
Tổng
số
|
Nhẹ- TB
|
Nặng
|
Mất
trắng
|
1
|
Bệnh
đốm nâu
|
Chè: Phát
triển búp
|
1 - 2
|
4.00
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Bệnh
đốm xám
|
1 - 2
|
4.00
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Bọ
cánh tơ
|
4 - 8
|
8.00
|
322.80
|
322.80
|
|
|
0
|
|
|
4
|
Bọ
xít muỗi
|
2 - 4
|
8.00
|
206.79
|
206.79
|
|
|
+84
|
|
|
5
|
Nhện
đỏ
|
2
- 4
|
4.00
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Rầy
xanh
|
4 - 6
|
8.00
|
206.79
|
206.79
|
|
|
-116,1
|
|
|
Ghi chú: (1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước.
V. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ
NGHỊ:
*Tình hình dịch hại:
- Trên chè:
+ Bọ cánh tơ, rầy xanh, bọ xít muỗi gây
hại nhẹ.
+ Nhện đỏ, bệnh đốm nâu, đốm xám gây hại
nhẹ rải rác.
* Dự báo tình hình sinh vật gây hại thời
gian tới :
- Trên
chè: Bọ cánh tơ, nhện đỏ, rầy xanh gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng.
Bọ xít muỗi gây hại nhẹ đến trung bình. Bệnh đốm nâu, đốm xám, bệnh thối búp,
gây hại nhẹ.
- Trên bồ
đề: Tiếp tục theo dõi diễn biến sâu xanh trong thời gian tới.
* Biện pháp kỹ thuật phòng trừ :
- Trên cây chè: Phun
phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh đến ngưỡng bằng các loại
thuốc đặc hiệu có trong danh mục quy định cho chè. Thu hái chè khi đã đảm bảo
thời gian cách ly thuốc khi phun.
+ Nhện đỏ: Chỉ phòng trừ ở những nương chè
có tỷ lệ lá hại trên 30%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong danh mục
đăng ký trừ nhện đỏ trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt chất
Abamectin, (Ví dụ như: Dylan 2EC, Reasgant
1.8EC,...),... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.
+ Bọ cánh tơ: Chỉ phòng trừ ở những nương
chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong danh
mục đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt
chất Emamectin benzoate, Abamectin, Bacillus thuringiensis, (Ví dụ như: Dylan 2EC, Actatoc 200WP, Reasgant 1.8EC,...),...
pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.
+ Rầy xanh: Chỉ phòng trừ ở những nương
chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong Danh
mục đăng ký trừ rầy xanh trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt
chất Emamectin benzoate, Abamectin, Buprofezin, Isoprocarb, (Ví dụ như: Actara 25WG, Trebon 10EC, Applaud 10WP,..),...
pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.
+ Bọ xít muỗi: Chỉ phòng trừ ở những nương
chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong danh
mục đăng ký trừ bọ xít muỗi trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt
chất Etofenprox, Emamectin benzoate, (Ví
dụ như: Trebon 10EC, Dylan 2 EC...),... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao
bì./.
- Trên bồ đề: Tiếp tục theo dõi diễn biến sâu xanh trong thời gian tới.
- Ngoài ra: Cần chú ý phòng trừ các đối tượng: Sâu ăn lá, mối hại gốc, bệnh khô lá gây hại trên cây keo, cây mỡ./.
Người tập hợp
Phùng Xuân Dũng
|
TRẠM TRƯỞNG
Đinh Thanh Bình
|