CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BVTV PHÚ THỌ
TRẠM TRỒNG TRỌT VÀ BVTV TÂN SƠN
Số: 48/TBK
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự
do - Hạnh phúc
Tân Sơn, ngày 26 tháng 11 năm 2019
|
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ
ngày 25/11/2019 đến ngày 01/12/2019)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ
CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ trung bình: 18 - 200C. Cao: 250C.
Thấp: 160C.
Độ ẩm trung bình: 65 - 70%, Cao: 80%. Thấp: 60%.
Lượng mưa: tổng số: ……………………………………..
Nhận xét khác: Thời tiết đầu tuần có
mưa nhỏ vài nơi, nhiệt độ giảm, trời lạnh. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình
thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng
của cây trồng và diện tích canh tác
- Chè: Diện tích: 1.614 ha ; Giống: …..; GĐST: Thu
hái búp.
- Trên bồ đề: Phát triển thân lá.
II.
TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tên dịch hại và thiên
địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh
phổ biến
|
TB
|
Cao
|
Chè: GĐST: Thu hái búp
|
Bọ cánh tơ
|
0.8
|
4.0
|
|
Bọ xít muỗi
|
1.5
|
6.0
|
|
Rầy
xanh
|
1.2
|
4.0
|
|
|
|
|
|
Ngô
|
Sâu
keo mùa thu
|
|
|
|
Sâu
ăn lá
|
|
|
|
III. DIỄN
BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật độ hoặc
chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
TT
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
Bọ
cánh tơ
|
Chè; GĐST: Thu
hái búp.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.8
|
4.0
|
|
|
|
|
|
|
Bọ
xít muỗi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5
|
6.0
|
|
|
|
|
|
|
Rầy
xanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
4.0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sâu
keo mùa thu
|
Ngô
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sâu
ăn lá
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 25/11 đến ngày 01/12/2019)
Số thứ tự
|
Tên dịch hại
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
DT(1)
nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ- TB
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Bọ
cánh tơ
|
Chè: GĐST: Phát
triển búp.
|
0. 5 – 1.0
|
4.0
|
|
|
|
|
-116
|
|
|
2
|
Bọ
xít muỗi
|
1 - 2
|
6.0
|
116
|
|
|
|
-
122.7
|
|
|
3
|
Rầy
xanh
|
1 - 2
|
4.0
|
|
|
|
|
-122.7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sâu
keo mùa thu
|
Ngô
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sâu
ăn lá
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước.
V. NHẬN XÉT:
*Tình hình dịch hại:
- Trên cây ngô đông:
+ Sâu keo mùa thu, sâu ăn lá gây hại rải rác.
- Trên chè: Bọ xít muỗi gây hại nhẹ; Bệnh đốm nâu, nhện đỏ, rầy xanh, bọ cánh tơ,... gây
hại rải rác.
- Trên cây lâm nghiệp: Sâu xanh gây hại rải rác trên các rừng bồ đề.
* Dự báo tình hình
sinh vật gây hại thời gian tới :
- Trên ngô đông: Chú ý theo dõi các đối tượng: Bệnh huyết dụ, sâu keo mùa thu,...
-
Trên chè: chuẩn bị đốn.
- Trên cây lâm nghiệp: Tiếp tục theo dõi chặt chẽ tình
hình sâu xanh gây hại trên bồ đề.
* Biện pháp kỹ thuật phòng trừ :
- Trên Ngô: Tập trung chăm
sóc, bón phân, làm cỏ cho cây ngô. Chỉ
phun trừ sâu, bệnh khi diện tích ngô có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh đến ngưỡng bằng
các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt
Nam.
+ Sâu keo mùa thu: Áp dụng quản lý
dịch hại tổng hợp IPM. Sử dụng thuốc khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên.
Hiện tại, trong danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng tại Việt Nam
chưa có thuốc trừ Sâu keo mùa thu nên tạm thời cục Bảo vệ thực vật hướng dẫn
một số hoạt chất được sử dụng đến hết ngày 31/12/2019 để trừ Sâu keo mùa thu
như: Hoạt chất Bacillus thuringiensis, Spinetoram, Emamectin benzoate, Indoxacarb,
Lufenuron. Ví dụ thuốc: Clever 300 WG; Dupont TM Ammate CR ;
Indocar 150SC; Match R 050EC; ....
+ Bệnh huyết dụ: Khi ruộng có trên 20% cây bị
bệnh, sử dụng phân bón lá có hàm lượng lân cao, dễ tiêu phun theo hướng dẫn kỹ
thuật trên bao bì; hoặc sử dụng phân Supe lân (5 kg/sào) hòa nước tưới, để bổ
sung dinh dưỡng, giúp cây nhanh hồi phục.
+ Sâu xám: Áp dụng biện pháp thủ công bắt sâu vào buổi sáng sớm khi
sâu chưa chui xuống đất. Khi ruộng có tỷ lệ trên 10% cây bị hại, sử dụng các
loại thuốc trong danh mục phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.
- Trên cây chè: Đốn chè đúng kỹ thuật theo đặc điểm của từng
nương chè.
- Trên cây
lâm nghiệp: Tiếp tục theo dõi chặt chẽ
tình hình sâu bệnh trên cây bồ đề, mỡ, keo, nếu phát hiện sâu xanh ăn lá bồ đề,
sâu ong ăn lá mỡ:
+ Biện pháp canh
tác: Tỉa, dặm, phát cành để cây có khoảng cách hợp lý, bón cân đối các loại
phân bón để cây khỏe, tăng khả năng chống chịu với sâu hại.
+ Biện pháp thủ
công: Huy động chủ rừng tiến hành sử dụng bẫy đèn để bắt và tiêu diệt trưởng
thành, thực hiện xới xáo quanh gốc cây (toàn bộ hình chiếu tán lá) để diệt
nhộng nhằm hạn chế trưởng thành vũ hóa đồng thời bắt giết trưởng thành, diệt
các ổ trứng, giết ổ sâu non mới nở.
+ Biện pháp sinh học: Bảo vệ các loài
thiên địch có sẵn trong rừng, đặc biệt là bảo vệ các loài chim ăn sâu để khống
chế mật độ sâu hại.
+ Biện
pháp hóa học: Tổ chức các đội phun tập trung, sử dụng bình phun dạng nước hoặc
máy động cơ phun bột phun triệt để các khu rừng bị hại. Tạm thời sử dụng thuốc đã
được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam có tác dụng
tiếp xúc, xông hơi mạnh (Ví dụ: Victory
585 EC, Wavotox 585 EC, Neretox 95 WP,...):
+ Với những diện
tích rừng có địa hình thấp, nguồn nước thuận lợi, cây tuổi 1 - 2 (cây còn thấp): Sử dụng những loại thuốc
hóa học có tác dụng tiếp xúc, xông hơi mạnh pha với nước
dùng bình phun để phun phòng trừ ví dụ như: Victory 585 EC,
Wavotox 585 EC,...
+ Với những diện tích rừng tuổi trên 3 năm, địa hình cao,
không có nguồn nước: Sử dụng những loại thuốc có hoạt
chất Nereistoxinví
dụ như: Neretox 95 WP liều lượng 1,1 kg trộn đều với 6 - 7 kg bột
nhẹ phun cho 1 ha; Dùng máy phun động cơ phun thuốc dạng bột phun theo từng
băng rộng 10 - 15 m theo đường đồng mức từ trên xuống dưới.
- Ngoài ra: Cần
chú ý theo dõi diễn biến của bệnh khô cành, bệnh chết héo hại keo để có biện
pháp phòng trừ kịp thời.
Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV thì chỉ sử dụng các loại thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép
sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì. Khi sử dụng
thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì thuốc để đúng nơi quy định./.
NGƯỜI TỔNG HỢP
Nguyễn Thị Hương
|
TRẠM TRƯỞNG
Nguyễn Hoài Linh
|