Thông báo sâu bệnh kỳ 37
Cẩm Khê - Tháng 9/2017

(Từ ngày 11/09/2017 đến ngày 17/09/2017)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết         

Nhiệt độ trung bình: 30 C;  Cao: 36o C; Thấp: 25oC.

Độ ẩm trung bình: . .............Cao:. ....................

Lượng mưa: Tổng số: ……………………………………..

Nhận xét khác: Trong kỳ trời có nắng mưa rào xen kẽ. Cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

- Trên lúa mùa trung: 1928,6 ha; GĐST: Ném ngang – đỏ đuôi ; Giống: Nhị ưu số 7, 838, GS9, CT6, HT1, thiên ưu 8, KD, TH3-4,…

- Cây chè 790 ha. GĐST: Phát triển búp.

- Cây nhãn vải: 90 ha, GĐST: phát triển thân lá

II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa mùa trung

Bệnh bạc lá

1.9

13.4

C1,3

Bệnh khô vằn

4.6

24.2

C3,5

Rầy các loại

150.7

700

Rầy các loại (trứng)

20

200

Sâu cuốn lá nhỏ

1.6

8.0

Sâu đục thân

0.3

3.6

Lúa mùa sớm

Chè

Bọ cánh tơ

0.7

6.6

Bọ xít muỗi

0.7

8.6

Nhện đỏ

0.2

4.8

Rầy xanh

0.1

3.6

Nhãn vải

Nhện lông nhung

0.2

4.3


III. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU 

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

TB 

Cao 

Trứng 

Sâu non 

Nhộng 

Trưởng thành 

Tổng số 

0

1

3

5

7

9

IV. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

(Từ ngày 21 tháng 8 đến ngày 27 tháng 8 năm 2017)

Giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

Mất trắng

Lúa trung

Bệnh bạc lá

1.9

13.40

98.5

98.5

Đồng Cam, Sơn Tình, Văn Khúc, Tình Cương,..

Bệnh khô vằn

4.6

24.20

358.4

358.4

71.2

Đồng Cam, Sơn Tình, Hương Lung, …

Rầy các loại

150.7

700

Đồng Cam, Sơn Tình, Hương Lung

Rầy các loại (trứng)

20

200

Đồng Cam, Sơn Tình, Hương Lung, Điêu Lương

Sâu cuốn lá nhỏ

1.60

8.00

Đồng Cam, Sơn Tình, hương lung, ….

Chè

Bọ cánh tơ

0.7

6.6

48.2

48.2

Đồng Cam, Sơn Tình, Hương Lung, Điêu Lương,

Bọ xít muỗi

0.7

8.6

48.2

48.2

Đồng Cam, Sơn Tình, Hương Lung, Phượng Vỹ,

Nhện đỏ

0.2

4.8

Điêu lương, hương lung, ngô xá,…

Rầy xanh

0.1

3.6

Điêu lương, hương lung, ngô xá,…

Nhãn vải

Nhện lông nhung

0.2

4.3


1.Tình hình dịch hại:

- Trên lúa mùa: Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn phát triển lây lan gây hại nhẹ rải rác ở các xã  như Đồng Cam, Văn Bán, Hiền Đa, Tình Cương, Văn Khúc,… Bệnh khô vằn phát triển gây hại trên diện rộng mức hại nhẹ đến trung bình cục bộ hại nặng. Sâu cuốn lá nhỏ hại nhẹ. Rầy các loại đang tích lũy gia tăng mật độ gây hại nhẹ. Ngoài ra sâu đục thân, châu chấu,… gây hại rải rác.

- Trên cây chè: Bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, rầy xanh hại nhẹ cục bộ hại trung bình. Nhện đỏ, bệnh đốm nâu,… hại rải rác.

- Trên cây ăn quả: Nhện lông nhung gây hại rải rác.

2. Biện pháp xử lý:

- Trên lúa: Tiếp tục theo dõi diễn biến các đối tượng sâu bệnh hại phòng trừ  kịp thời các đối tượng sâu bệnh vượt ngưỡng.

  + Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Khi ruộng chớm bị bệnh, cần phun phòng trừ ngay bằng các thuốc trừ bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, ...). 

+ Đối bệnh khô vằn: Khi ruộng có tỷ lệ dảnh hại trên 20% sử dụng một trong các loại thuốc có trong danh mục đăng ký trừ bệnh khô vằn. (Ví dụ như: Thuốc:  Carbenzim 50WP, 500FL, Cavil 50SC, 50WP, Tilvil 500SC, 500WP,  Lervil 50SC, Validacin 3SL, 5SL,...).

+ Tiếp tục theo dõi và phòng trừ kịp thời các đối tượng khác như: Sâu đục thân, rầy các loại,…

- Trên cây chè: Phòng trừ rầy xanh, nhện đỏ, bọ cánh tơ, bọ xít muỗi,… khi đến ngưỡng bằng thuốc có trong danh mục được phép sử dụng ở Việt Nam quy định trên cây chè. Chú ý đảm bảo thời gian cách ly khi thu hái.

+ Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Actara 25WG, Dylan 2EC,...

+ Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Proclaim 1.9EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG),...

+ Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ xít muỗi trên chè, ví dụ như: Novimec 1.8EC, Dylan 2EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Voliam targo 063SC, Oshin  100SL,....

+ Nhện đỏ: Khi nương chè có tỷ lệ lá hại trên 20%; có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ nhện đỏ trên chè, ví dụ như: Agri-one 1SL, Catex 1.8EC (3.6EC), Tasieu 1.9EC, Kuraba 3.6EC, Benknock 1EC, SK Enspray 99EC, Comite(R) 73EC, Daisy 57EC, Alfamite 15EC, Sokupi 0.36SL, Rufast 3EC,…

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì thuốc BVTV sau sử dụng đúng nơi quy định của địa phương.

3. Dự kiến thời gian tới:

- Trên lúa: Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn hại nhẹ đến TB cục bộ hại nặng. Bệnh khô vằn hại nhẹ cục bộ hại trung bình đến nặng. Rầy các loại hại cục bộ; sâu đục thân, châu chấu,.…hại rải rác.

- Trên cây chè: Bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, rầy xanh, nhện đỏ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng; bệnh phồng lá, thối búp hại rải rác.

- Trên CAQ: Bọ xít nâu, nhện lông nhung,…. hại rải rác.

Người tập hợp

Nguyễn Đức Lương

TRƯỞNG TRẠM

Nguyễn Thị Ngọc Ánh

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...