I/ TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG :
1.Thời tiết : Nhiệt độ trung bình: 29oC, Cao: 34oC; Thấp: 25oC
- Nhận xét khác: Trong kỳ trời nắng nóng. Cây trồng sinh trưởng bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác:
- Lúa mùa trà 1: Diện tích: 2000ha. GĐST: Ngậm sữa - chắc xanh.
- Lúa mùa trà 2: 1100ha. Trỗ - ngậm sữa.
II/ TỔNG HỢP TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU:
Cây trồng
|
Diện tích
|
Đối tượng
|
Mật độ (con/m2) tỷ lệ (%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Diện tích phòng trừ (ha)
|
Tuổi sâu, cấp bệnh
|
Trung bình
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ
|
Trung bình
|
Nặng
|
Tổng số
|
lần 1
|
lần 2
|
Tổng số
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Nhộng
|
Chủ yếu
|
Lúa sớm
|
2000
|
Bệnh khô vằn
|
14.183
|
80.00
|
865.753
|
400.00
|
265.753
|
200.00
|
400.00
|
213.699
|
186.301
|
0
|
|
|
|
|
|
|
C3,5,7
|
|
|
Rầy các loại
|
361.00
|
2000.00
|
227.397
|
200.00
|
27.397
|
|
54.795
|
54.795
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
T4,5,TT
|
|
|
Rầy các loại (trứng)
|
1.333
|
20.00
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bọ xít dài
|
0.65
|
3.00
|
65.753
|
65.753
|
|
|
158.904
|
158.904
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
TT
|
|
|
Bệnh bạc lá
|
1.50
|
40.00
|
65.753
|
32.877
|
32.877
|
|
65.753
|
65.753
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh đốm sọc VK
|
2.667
|
80.00
|
106.849
|
|
53.425
|
53.425
|
53.425
|
53.425
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
Lúa trung
|
1100
|
Bệnh khô vằn
|
12.50
|
50.00
|
440.00
|
220.00
|
110.00
|
110.00
|
220.00
|
110.00
|
110.00
|
0
|
|
|
|
|
|
|
C3,5,7
|
|
|
Rầy các loại
|
286.00
|
1200.00
|
110.00
|
110.00
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
T4,5,TT
|
|
|
Bọ xít dài
|
0.35
|
3.00
|
55.00
|
55.00
|
|
|
55.00
|
55.00
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
TT
|
|
|
Bệnh đốm sọc VK
|
2.00
|
20.00
|
55.00
|
55.00
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
III/ NHẬN XÉT :
- Bệnh khô vằn hại trung bình - nặng.
- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn hại nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng trên lúa lai.
- Rầy các loại gây hại nhẹ, cục bộ trung bình.
Ngoài ra các đối tượng bọ xít dài, sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân gây hại nhẹ rải rác.
* Biện pháp xử lý: - Ruộng bị bệnh khô vằn hại >20% dảnh hại sử dụng thuốc Lervil 5SL, Tilvil 5SL... để phòng trừ.
- Ruộng có mật độ rầy >1500con/m2 (30con/khóm) sử dụng các loại thuốc Bassa 50EC, Superista 25 EC, Pernalty gold 50EC (khi phun cần rẽ băng rộng 0,8-1m), ruộng có mật độ rầy cao nên phối hợp với các loại thuốc Ba Đăng 300 WP, Sectox 10WP, Actara 25 WP để tăng hiệu quả diệt trừ.
- Phun thuốc PN – Balacide, Ekzin, Sasa 20WP, ... phòng trừ bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn. (ruộng bị hại nặng cần phun lại lần 2 sau 5 ngày).
* Dự kiến thời gian tới:
- Rầy các loại, bệnh khô vằn hại nhẹ - trung bình.
- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn gây hại nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng.
Người tập hợp: Nguyễn Thị Thanh Nga
Phó trạm trưởng: Đặng Thị Thu Hiền