Bệnh khô vằn |
Ngô: Kết hạt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4,043 |
22,90 |
|
|
|
|
|
V, DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 27/8 đến ngày 02/9/2018)
Số thứ tự |
Tên dịch hại |
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng |
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%) |
Diện tích nhiễm (ha) |
Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha) |
Diện tích phòng trừ (ha) |
Phân bố |
Phổ biến |
Cao |
Tổng số |
Nhẹ, Trung bình |
Nặng |
Mất trắng |
1 |
Bệnh khô vằn |
Lúa trung: Bắt đầu trỗ
|
7,033 |
42,50 |
160,274 |
150,0 |
10,2 |
|
+40,2 |
85,3 |
Cả huyện,… |
3 |
Sâu đục thân |
0,63 |
2,70 |
30,822 |
30,8 |
|
|
+30,8 |
|
Cả huyện |
4 |
Sâu đục thân (bướm) |
0,02 |
0,30 |
|
|
|
|
|
|
Cả huyện |
5 |
Sâu đục thân (trứng) |
|
0,09 |
1,00 |
164,4 |
133,6 |
30,8 |
|
+164,4 |
|
|
6 |
Bệnh bạc lá |
Lúa sớm: chin sữa – chin sáp |
0,17 |
3,40 |
|
|
|
|
|
|
Cả huyện |
7 |
Bệnh khô vằn |
7,125 |
35,8 |
121,9 |
121,9 |
|
|
+121,9 |
71,9 |
Cả huyện |
8 |
Sâu đục thân |
0,515 |
3,40 |
28,1 |
28,1 |
|
|
+28,1 |
|
Cả huyện |
9 |
Sâu đục thân (bướm) |
0,015 |
0,20 |
|
|
|
|
|
|
Cả huyện |
10 |
Sâu đục thân (trứng) |
0,005 |
0,10 |
|
|
|
|
|
|
Cả huyện |
11 |
Bệnh khô vằn |
Ngô: Kết hạt |
4,4 |
32,90 |
69,818 |
69,8 |
|
|
+55,1 |
39,3 |
Cả huyện |
Ghi chú: - (1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước,
VI, NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới) * Nhận xét:
- Trên lúa: Bệnh khô vằn hại nhẹ đến trung bình trên cả hai trà, cục bộ hại nặng, diện tích nhiễm tăng so với CKNT. Trứng sâu đục thân còn ở mức trung bình đến nặng trên những diện tích lúa chưa trỗ (An Đạo, Tiên Phú,..), cần tiếp tục phòng trừ trong thời gian tới. Bệnh bạc lá bắt đầu xuất hiện tại Tiên Du, Tử Đà, tỷ lệ hại rải rác, cục bộ ổ tỷ lệ 8,5% tại Tử Đà, trong điều kiện thời tiết mưa dông cần phòng trừ kịp thời, tránh lây lan.
- Trên ngô hè: Bệnh khô vằn hại nhẹ đến trung bình,
* Dự báo tình hình sinh vật gây hại thời gian tới:
- Trên ngô hè: Bệnh khô vằn hại nhẹ đến trung bình,
- Trên lúa mùa: Sâu đục thân, sâu cuốn lá, rầy các loại, bệnh khô vằn hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng nếu không phòng trừ kịp thời,
* Biện pháp phòng trừ:
- Sâu đục thân: Áp dụng biện pháp thủ công bẫy đèn, vợt bắt bướm, ngắt ổ trứng, Khi phát hiện ruộng lúa có mật độ trưởng thành cao trên 0,3 con/m2 hoặc ổ trứng cao trên 0,3 ổ/m2 cần tiến hành phòng trừ bằng thuốc ví dụ như: Victory 585EC, Nicata 95SP, Virtako 40WG, Rigell 800 WG, Wavotox 585EC, F16 600EC,,,,
- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các thuốc, ví dụ: Cavil 50WP, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL, Chevil 5SC,,,), pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì,
Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì thuốc BVTV sau sử dụng đúng nơi quy định của địa phương,/,
Người tập hợp
Nguyễn Thị Anh Hạnh |
Ngày 28 tháng 8 năm 2018
TRƯỞNG TRẠM
Nguyễn Hữu Đại |
Các thông báo sâu bệnh khác
|