thông báo sâu bênh kỳ 35
Thanh Thủy - Tháng 9/2009

(Từ ngày 27/08/2009 đến ngày 02/09/2009)

Chi cục BVTV Phú Thọ

Trạm BVTV Thanh Thuỷ


Số: 35/TB-BVTV

Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


Thanh Thuỷ, ngày 03 tháng 9 năm 2009


THÔNG BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 27/8  đến ngày 03  tháng 9  năm 2009)

Kính gửi:    Phòng kỹ thuật

          I/ TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG :

          1. Thời tiết :

      - Nhiệt độ trung bình : 24-260C , Cao: 360C, Thấp: 200C.

      - Độ ẩm trung bình: ................................, Cao: ............................, Thấp: ..........................

      - Lượng mưa: Tổng số:....

      - Nhận xét khác: Tình trạng thời tiết tốt, xấu, hạn, ngập lụt, ... ảnh hưởng đến cây     trồng.

           Thời tiết thuận lợi cho cây trồng sinh trưởng phát triển tốt.

          2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác:

          - Lúa: Vụ Mùa năm 2009

      + Trà: Mùa sớm; Diện tích: 1450 ha; Giống: KD, 63, 838, BTST, Q5 ...

          Thời gian gieo: 1-5/6/2009 ; Thời gian cấy: 15-25/6/2009. GĐST: Trỗ

      + Trà: Mùa trung; Diện tích: .......... ha; Giống:

          Thời gian gieo: ……………… ; Thời gian cấy: ……………. GĐST: ……

      + Trà:  Diện tích: ......................................................................... ha; Giống: ............................................................................                     

          Thời gian gieo  .......................................    thời gian cấy: .......................... ;GĐST:      

          - Ngô: Vụ  Xuân; Diện tích: …….. ha; Giống: ……………………………………………………....……………….

          - Rau: Vụ.....; Diện tích:   ..... ha; Giống: ………...............; GĐST: ………………………...………………….

          - Chè: Diện tích: ......... ha; Giống: .........................................;GĐST:..............…............................................................

          - Cây ăn quả: Diện tích: .............. ha; Giống: .........................................; GĐST:..............…..................................

          - Cây lâm nghiệp: Diện tích: .............. ha; Giống: .........................................; GĐST:.............................…......

      - Các cây trồng khác: . .....................................................................................................................................................................…


TỔNG HỢP TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Cây trồng, trà, giống, GĐST

Đối tượng SVH

DT nhiễm SVH (ha)

DT nhiễm cùng kỳ năm trư­ớc (ha)

DT đã phòng trừ (ha)

DT cần phòng trừ tiếp (ha)

Mật độ, tỷ lệ

Tuổi sâu, cấp bệnh

Phân bố

T.số

Nhẹ

TB

Nặng

MT

T.số

Lần 1

Lần 2

Nhẹ

TB

Nặng

Cục bộ

T.số

1

2

3

4

5

N

Chủ yếu

0

1

3

5

7

9

Lúa mùa GĐ: Tr

Bệnh simh lý

Rộng

Ốc bươu vàng

Châu chấu

Chuột

Ruồi đục nõn

Rầy các loại

102,4

78,5

23,9

200-300

500-700

1500

221

30

120

40

18

13

T3

Rộng

Trứng rầy

Cuốn lá nhỏ

246,7

123,7

75

48

5-9

26-30

45

133

9

11

98

15

T5

Rộng

Sâu đục thân

0-1

Bọ xít dài

144,4

135,7

8,7

1-3

4-5

7-8

Bệnh khô vằn

614,7

303,6

240

71,1

20,9-31,5

57

Rộng

Bệnh Bạc lá

3-5

9-12

h ẹp


II/ NHẬN XÉT:  

          * Tình hình sinh vật hại:

          - Trên lúa: 

          + Hiện nay trên lúa sâu cuốn lá hại nhẹ đến trung bình, bệnh  khô  vằn  hại  nhẹ  đến  trung bình, bệnh sinh lý hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng, rầy các loại hại nhẹ, chuột hại rải rác ở các ruộng ven gò, đồi, ven kênh mương, đường lớn, ruộng bị hạn. Các đối tượng khác như sâu đục thân 2 chấm hại rải rác. 

          * Biện pháp xử lý:

          - Tích cực phòng trừ chuột bằng các biện pháp tổng hợp.

          - Thường xuyên theo dõi diễn biến sâu bệnh trên đồng ruộng.

          - Chỉ phun thuốc phòng trừ ở các ruộng có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu.

+Sâu cuốn lá nhỏ có  mật  độ từ 20 con/m2 trở lên thì phun bằng các loại thuốc: Regent 800WG, Aremec 36 EC, Regell 800WG, Regant 800WG, Finico 800WG, Tango 800WG, 50SC,… phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.

+ Rầy: Những ruộng có mật độ rầy trên 1500 con/m2 dùng các thuốc Actara 25WG, Sectox, Admire,... phun theo chỉ dẫn trên bao bì để phòng trừ. Những ruộng lá biến vàng dùng các loại thuốc như Bassa, Trebon,...  cần rẽ băng rộng 1,0m-1,2m phun ướt đều vào gốc, thân cây lúa để phòng trừ.

+ Bệnh khô vằn: Khi tỷ lệ dảnh hại > 20% trở lên, dùng thuốc Tilvil 50 WP, Lervil 5 SC, Validacin 3 SC, Anvil 5 SC, Vida 3 SC,....

+ Đối với sâu đục thân:

Khi mật độ 2 ổ trứng/m2 hay 10% dảnh hại thời kỳ đẻ nhánh hoặc 1 ổ trứng/m2 và 5% bông bạc thời kỳ đòng trỗ thì phun thuốc Regent, Padan ... theo chỉ dẫn (chú ý: biện pháp thủ công như ngắt ổ trứng, bắt trưởng thành rất hiệu quả).

* Dự kiến thời gian tới:

          - Trên lúa: Sâu cuốn lá hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng, rầy các loại hại nhẹ  đến  trung bình, chuột, sâu đục thân gây hại nhẹ rải rác

           - Bệnh sinh lý hại nhẹ đến trung bình cục bộ hại nặng trên ruộng dộc, chua đất cát.

           - Bệnh khô vằn hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên ruộng xanh tốt bón phân không cân đối, bón nhiều đạm.

Người tập hợp:

Ngày03  tháng 9  năm 2009

Trạm Trưởng

(Đã ký)

                        

Trần Duy Thâu

                                                                                                                                                                                                                                                                                                             

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...