Thông báo sâu bệnh kỳ 33 Trạm Lâm Thao
Lâm Thao - Tháng 8/2019

(Từ ngày 12/08/2019 đến ngày 18/08/2019)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết: Nhiệt độ trung bình: 34 - 370 C. Trong tuần trời nắng nóng.Cây trồng sinh trưởng, phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác:

- Lúa mùa sớm: Diện tích 930 ha; GĐST: Trỗ Bông.- phơi mầu

- Lúa mùa trung: Diện tích 1270 ha; GĐST: Cuối đẻ - Đứng cái.

II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THÊN ĐỊCH CHÍNH:

Giống và GĐST cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa mùa Sớm

Sâu cuốn lá nhỏ

0.53

8

T5,TT

Bệnh khô vằn

3.7

23

C1,3,5

Bệnh đốm sọc vi khuẩn

1.1

18

C1,3,5

Chuột

0.1

2.0

Rầy các loại

4.66

80

TT

Bệnh bạc lá

0.27

7.5

C1

Lúa mùa Trung

Sâu cuốn lá nhỏ

0.6

8.0

T3

Bệnh khô vằn

1.5

22

C1,3

Bệnh đốm sọc vi khuẩn

3.3

30

C1,3,5

Chuột

0.37

5.0

Bệnh bạc lá

0.36

5.6

C1


IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc 

chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

Cao

Trứng

Sâu non

Nhộng

Trưởng thành 

Tổng số

1

3

5

7

9

Sau cuốn lá

Trà trung

94

16

52

15

11

0.6

8.0


V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH:                

(Từ ngày 12 đến 18 tháng 8 năm 2019)

STT

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng của cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

DT nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

Mất trắng

1

Khô vằn

Lúa sớm (Trỗ bông- phơi mầu)

3.7

23

77.6

61.7( nhẹ)

TB: 15.8

15.8

Vĩnh Lại Kinh Kệ, Bản nguyên, Sơn Dương

2

B Đốm sọc vi khuẩn

1.1

18

7.0

7.0

( nhẹ)

7.0

Vĩnh Lại, bản nguyên, kinh Kệ, hợp hải

1

B Đốm sọc vi khuẩn

Trà trung đứng cái- làm đòng

3.3

30

81.5

nhẹ: 47.7

TB:33.8

33.8

Hợp hải, Sơn Dương, Sơn Vi

2

Chuột

0.36

5.0

11.9

Nhẹ; 11.9

Hợp hải, Sơn Dương, Sơn Vi

3

Bệnh khô vằn

1.5

22

73.5

53(nhẹ)

TB: 19.6

19.6

Hợp hải, Sơn Dương, Sơn Vi

VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (Tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)

1.Tình hình dịch hại:

 *Trên lúa mùa sớm:

          - Bệnh khô vằn tiếp tục gây hại mức độ hại nhẹ - trung bình cục bộ ổ hại nặng trên những diện tích lúa xanh tốt, rậm rạp, ruộng bón nhiều phân đạm.

         - Bệnh đốm sọc vi khuẩn: Bệnh phát sinh và gây hại nhẹ, cục bộ ổ trung bình  tại một số xã: kinh Kệ, Vĩnh Lại, Bản Nguyên.

        - Bệnh bạc lá ổ bệnh đã xuất hiện sau đợt mưa rào và dông mức độ hại nhẹ.

         -  Chuột, sâu cuốn lá, rầy các loại gây hại nhẹ.        

* Trên lúa mùa trung:

        - Bệnh đốm sọc vi khuẩn: Bệnh phát sinh phát triển và lây lan mạnh sau đợt mưa bão tỷ lệ hại  5-10% cao 20-30%lh, cục bổ ổ  hại 50%lh. Các xã bị  bệnh ( Xã Sơn Vy, Sơn Dương, Hợp Hải, Tứ Xã, TT Lâm Thao )

       - Bệnh khô vằn bệnh phát triển sau đợt mưa kéo dài mức độ hại nhẹ - TB, cục bộ hại nặng trên những diện tích lúa xanh tốt, rậm rạp, ruộng bón nhiều phân đạm.

       - Bệnh bạc lá đã xuất hiện 1 số ổ mức độ hại nhẹ.

       - Chuột gây hại nhẹ cục bộ hại trung bình.

      - Sâu cuốn lá nhỏ phát sinh và gây hại, mức độ hại nhẹ .

2. Biện pháp xử lý:

- Phun thuốc phòng trừ các ổ bệnh Bạc lá, đốm sọc vi khuẩn gây hại bằng các loại thuốc đặc hiệu như: Stawiner 20WP, Kamsu 2SL, LK one 50SC,.... Lưu ý  những ruộng bị hại nặng  phải phun kép 2 lần (lần 1 cách lần 2 khoảng 3 - 5 ngày). Những ruộng bị bệnh  tuyệt đối không được  bón phân đạm và thuốc KTST.

- Bệnh khô vằn khi ruộng có tỷ lệ dảnh hại trên 20% phun  phòng trừ bằng các loại thuốc đặc trị có trong danh mục thuốc BVTV. VD như Anvil5SC, Lervil 50EC...

- Tích cực thực hiện công văn số 685 UBND, ngày 05/07/2019 về việc chi đạo tổ chức diệt chuột tập trung vụ mùa 2019.

3. Dự kiến thời gian tớí:

- Bệnh đốm sọc vi khuẩn: Bệnh tiếp tục lây lan và gây hại mức độ hại nhẹ - trung bình cục bộ hại nặng đến rất nặng nếu không phòng trừ hoặc phòng trừ khi gặp mưa không hiệu quả  Các xã chú ý Sơn Dương, Hợp Hải, Sơn vy..

- Đề phòng bệnh bạc lá lây lan sau những trận giông lốc, chú ý phun phòng trừ  triệt để những ổ bệnh đễ tránh bệnh lây lan rộng.

- Bệnh khô vằn phát sinh gây hại chủ yếu trên diện tích lúa xanh tốt, rậm rạp, ruộng

bón nhiều phân đạm, mức độ hại nhẹ. – trung bình cục bộ hại nặng sau đợt mưa bão.

-  Sâu cuốn lá nhỏ tiếp tục gây hại nhẹ.

- Bướm cuốn lá nhỏ ra rải các cả 2 trà mức độ hại nhẹ.

- Chuột di chuyển và gây hại trên cả hai trà lúa, mức độ hại nhẹ, cục bộ ổ trung bình

Người tập hợp

Nguyễn Thị Thanh Nga

Ngày 13  tháng 8 năm 2019

Trạm trưởng

             

Đặng Thị Thu Hiền

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...