Thông báo sâu bệnh kỳ 33
Lâm Thao - Tháng 8/2024

(Từ ngày 12/08/2024 đến ngày 18/08/2024)

(THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 12 đến ngày 18 tháng 8 năm 2024)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ trung bình: 310C, Cao: 340C, Thấp: 260 C.

Độ ẩm trung bình: 75-80%. Cao 98% Thấp: 70%

Lượng mưa:

Nhận xét khác: Trong tuần mưa, dông rải rác, cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác:

* Lúa mùa sớm: Diện tích: 1000 ha. Giống KD, HT1, TBR97. GĐST: Đòng già- Trỗ.

* Lúa mùa trung: Diện tích: 986 ha. Giống KD, HT, J02. GĐST:  Đứng cái - Làm đòng

II. TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY

Loại bẫy: 

Tên dịch hại

Số lượng trưởng thành/bẫy

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

III. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa trung

(Đứng cái- Làm đòng)

Bệnh khô vằn

1,9

22,5

C1,3

Bệnh đốm sọc vi khuẩn

2,5

20

C1

Chuột

0,4

5

Sâu cuốn lá nhỏ

29

60

T2,3

Lúa Sớm (Đòng già – trỗ)

Bệnh Khô vằn

2,3

25

C1,3

Bệnh đốm sọc Vi khuẩn

0,8

15

C1

Chuột

0,3

3,5

Sâu cuốn lá nhỏ

1,3

20

T3,4


IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

Cao

Trứng

Sâu non

Nhộng

Trưởng thành 

Tổng số

0

1

3

5

7

9

Bệnh khô vằn

Trà trung

49

30

15

4

1,9

22,5

Bệnh đốm sọc vi khuẩn

48

40

8

2,5

20

Sâu cuốn lá

36

3

18

10

5

29

60

Bệnh khô vằn

Trà sớm

59

34

18

7

2,3

25

Đốm sọc vi khuẩn

42

35

7

0,8

15

Sâu cuấn lá

33

3

18

10

2

1,3

20

V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

(Từ ngày 12  đến ngày 18 tháng 8 năm 2024) 

Số thứ tự

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

Mất trắng

Bệnh khô vằn

Trà Trung (Đứng cái – Làm đòng)

1,9

22,5

62,2

Nhẹ: 47

TB: 15,2

-142,4

62,2

Rộng

Bệnh đốm sọc vi khuẩn

2,5

20

13,6

Nhẹ 13,6

13,6

Rộng

Chuột

0,4

5

30,3

Nhẹ 30,3

Rộng

Sâu cuốn lá nhỏ

29

60

888,3

Nhẹ: 188,3

TB: 502,6

197,4

+660,3

700

Rộng

Bệnh Khô vằn

Trà sớm (Đòng già - trỗ)

2,3

25

107,8

Nhẹ 71,8

 TB: 36

-92,3

107,8

Rộng

Bệnh đốm sọc Vi khuẩn

0,8

15

4,7

Nhẹ : 4,7

+4,7

4,7

Rộng

Chuột

0,3

3,5

22,7

Nhẹ: 22,7

+22,7

Rộng

Sâu cuốn lá nhỏ

1,3

20

35,9

Nhẹ: 35,9

+0,5

Rộng


VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)

1.Tình hình dịch hại:

+ Trên lúa mùa

- Sâu cuốn lá nhỏ: Hầu hết các diện tích đã được phun thuốc phòng trừ hiệu quả, hiện tại sâu gây hại mức độ nhẹ, phát dục chủ yếu tuổi 2,3,4.

        Tuy nhiên còn một số diện tích trà trung phun xong gặp mưa hoặc diện tích đã phun nhưng có mật độ sâu cao; Hiện tại sâu non gây hại mức độ nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Mật độ phổ biến 10-16 con/m2, cao 20-32 con/m2, cục bộ 40 con/m2, phát dục chủ yếu tuổi 2,3 (đã chỉ đạo phun kép lần 2).

- Bệnh đốm sọc vi khuẩn phát triển mạnh trong điều kiện mưa, dông,kéo dài trên những ruộng có sẵn nguồn bệnh, ruộng lúa bản lá to, bón thừa đạm. Mức độ gây hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ phổ biến 2-4 %, cao 6-9 %, cục bộ 15-20 %.  

- Chuột di chuyển gây hại mạnh trên cả 2 trà lúa. Mức độ hại nhẹ, cục bộ ổ trung bình trên ruộng tích ven kênh mương, đường lớn, ven đồi gò,....

- Bệnh khô vằn gây hại trên cả hai trà lúa, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ nặng trên ruộng xanh tốt, rậm rạp, ruộng bón nhiều phân đạm.

- Bướm sâu đục thân 2 chấm  ra và đẻ trứng rải rác. Cục bộ hại nhẹ ở xã Cao xá, gây dảnh héo trong thời gian tới. Gây bông bạc rải rác ở xã Vĩnh Lại, Phùng Nguyên.

- Ngoài ra: Bệnh bạc lá phát sinh và gây hại cục bộ trên trà sớm.  Rầy các loại phát sinh và gây hại trên cả 2 trà lúa mức độ hại nhẹ.

2.Biện  pháp xử lý:

- Các xã, TT tiếp tục tổ chức diệt chuột tập trung theo công văn số 1241/UBND ngày 12/7/2024 của UBND huyện.

- Sâu cuốn lá nhỏ: Phun kép lại lần 2 trên những diện tích phun sau gặp mưa hoặc ruộng có mật độ sâu cao trên 20 con/m2 . Sử dụng thuốc có trong danh mục thuốc BVTV, ví dụ như: Indogold 150 SC, Dylan 2.0EC (10WG), Tasieu 5WG, Comda gold 5WG, SecSaigon 25EC, Clever 150SC (300WG), Gà nòi 95SP, Abatimec 3.6 EC,...

- Bệnh đốm sọc vi khuẩn, bệnh bạc lá:  khi phát hiện ruộng bị nhiễm bệnh, cần phun phòng trừ ngay bằng các loại thuốc có trong danh mục (Ví dụ thuốc: Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Kasumin 2SL, Totan 200WP,......)

-  Bệnh khô vằn:  Khi ruộng bị bệnh trên 20% dảnh hại, cần phòng trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục (Ví dụ thuốc: Chevin 5SC, Validacin 8SL, Lervin 50SC, Valivithaco 5SL ...).

- Lưu ý: Phun thuốc phòng trừ các ổ sâu đục thân gây hại khi lúa trỗ thấp thoi.

3. Dự kiến thời gian tớí:

- Sâu cuốn lá nhỏ gây hại trên lúa mùa trung.mức độ hại nhẹ  cục bộ trung bình, gây trắng lá trên ruộng phun xong gặp mưa hoặc ruộng mật độ sâu quá cao mà không phun kép.

- Sâu đục thân 2 gây rảnh héo trên trà trung và bông bạc trên trà sớm, mức độ hại nhẹ, rải rác.

- Bệnh đốm sọc vi khuẩn, bệnh bạc lá tiếp tục phát sinh và gây hại, mức độ hại nhẹ, cục bộ ổ trung bình nhất là trên những ruộng đã có sẵn nguồn bệnh, ruộng có bản lá to, ruộng bón thừa phân đạm, chân ruộng trũng hẩu,……

- Chuột tiếp tục gây hại trên cả hai trà lúa, mức độ gây hại nhẹ, cục bộ ổ trung bình.

- Trong điều kiện thời tiết nắng mưa đan xen, bệnh khô vằn phát sinh và gây hại trên những ruộng xanh tốt, rậm rạp.

- Rầy các loại phát sinh, tích lũy mật độ trong thời gian tới.

Người tập hợp

Nguyễn Thị Thanh Nga

Ngày 13  tháng 8  năm 2024

Trạm trưởng

(Đã ký)

Trương Thị Thanh Nga

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...