CHI CỤC BVTV PHÚ THỌ
TRẠM BVTV TÂN SƠN
Số: 32/TBK
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
Tân Sơn, ngày 07 tháng 8 năm 2012
|
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 06/8 đến ngày 12/8/ 2012)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ trung bình: 30 -320C. Cao: 340C. Thấp: 280C.
Độ ẩm trung bình: 70 - 80% Cao: 85%. Thấp: 65%.
Lượng mưa: tổng số: ……………………………………..
Nhận xét khác: Đầu tuần thời tiết có mưa, ẩm độ cao, cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác
- Vụ lúa: Mùa; Thời gian gieo: 20 - 30/6; Ngày cấy: 25/6 – 20/7.
+ Trà: Diện tích: 2.300 ha; Giống: NƯ 838, TNU 16, VL 20, D ưu 130, Vân Quang 14, TH 5-3, TH 7-2, TBR 45, BC 15, KD18, KD ĐB, Nếp 97, ........; GĐST: Đẻ nhánh - cuối đẻ.
- Chè: Diện tích: 1.601,3 ha ; Giống: ….. ; GĐST: Phát triển búp – thu hái.
II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tên dịch hại và thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
Trung bình
|
Cao
|
Lúa mùa: Đẻ nhánh – cuối đẻ
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
30,88
|
80
|
T2 – T3
|
|
Rầy các loại
|
8,28
|
48
|
|
|
Bệnh sinh lý
|
|
|
RR
|
Cây chè; GĐST: Phát triển búp – thu hái
|
Bọ cánh tơ
|
1,93
|
4,0
|
|
Bọ xít muỗi
|
3,07
|
8,0
|
|
B. Đốm nâu
|
2,53
|
6,0
|
|
B. Đốm xám
|
2,93
|
6,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật độ hoặc chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
TT
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
SCLN
|
Lúa mùa; GĐST: Đẻ nhánh – cuối đẻ
|
62
|
8
|
26
|
23
|
3
|
2
|
|
|
|
30,88
|
80
|
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8,28
|
48
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bọ cánh tơ
|
Cây chè; GĐST: Phát triển búp – thu hái
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,93
|
4,0
|
|
|
|
|
|
|
Bọ xít muỗi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3,07
|
8,0
|
|
|
|
|
|
|
B. Đốm nâu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2,53
|
6,0
|
|
|
|
|
|
|
B. Đốm xám
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2,93
|
6,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 06/8 đến ngày 12/8/2012)
Số thứ tự
|
Tên dịch hại
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
DT(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ, Trung bình
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
Lúa mùa: Đẻ nhánh – cuối đẻ
|
30 - 40
|
80
|
962,34
|
962,34
|
|
|
+ 431,3
|
387,34
|
Thu Ngạc, Mỹ Thuận, Thạch Kiệt
|
2
|
Rầy các loại
|
7 - 21
|
48
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Bệnh sinh lý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Bọ cánh tơ
|
Cây chè; GĐST: Phát triển búp – thu hái
|
2 - 4
|
4,0
|
|
|
|
|
|
|
Tân Phú, Thạch Kiệt, Mỹ Thuận
|
5
|
Bọ xít muỗi
|
4 - 6
|
8,0
|
224,6
|
224,6
|
|
|
- 103,22
|
|
6
|
B. Đốm nâu
|
2 - 4
|
6,0
|
214,01
|
214,01
|
|
|
|
|
7
|
B. Đốm xám
|
2 - 4
|
6,0
|
327,82
|
327,82
|
|
|
+ 7,56
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước.
V. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ:
*Tình hình dịch hại:
- Trên lúa mùa: Sâu cuốn lá gây hại nhẹ - trung bình, mật độ TB: 30 - 40 con/m2, cao: 60 - 80 con/m2, cục bộ > 100 con/m2 (khu đồng xã Thu Ngạc, Mỹ Thuận, Thạch Kiệt ...). Phát dục chủ yếu tuổi 2 – 3. Ngoài ra, rầy các loại, bệnh sinh lý gây hại rải rác.
- Trên chè: Bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, bệnh đốm xám, bệnh đốm nâu gây hại nhẹ.
* Dự báo tình hình sinh vật gây hại thời gian tới :
- Trên lúa mùa: Trong điều kiện mưa kéo dài , sâu cuốn lá gây hại trên diện rộng, mức độ gây hại từ nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng đến rất nặng, đặc biệt trên diện tích lúa không được phòng trừ hoặc phòng trừ không hiệu quả. Ngoài ra, sâu đục thân, rầy các loại, bệnh sinh lý gây hại nhẹ rải rác.
- Trên chè: cần chú ý các đối tượng như: Bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, nhện đỏ, bệnh đốm nâu, đốm xám.
* Biện pháp kỹ thuật phòng trừ :
- Đối với lúa mùa:
+ Bón phân đón đòng cho những diện tích lúa chuẩn bị bước sang giai đoạn làm đòng.
+ Phòng trừ sâu bệnh hại: tập trung chú ý đối tượng sâu cuốn lá nhỏ, cụ thể:
- Với diện tích lúa đang trog giai đoạn cuối đẻ - làm đòng: khi mật độ sâu non từ 20 con/m2 trở lên thì tiến hành phòng trừ.
- Với diện tích lúa đang trog giai đoạn đẻ nhánh: khi mật độ sâu non từ 50 con/m2 trở lên thì tiến hành phòng trừ.
- Thời gian phun phòng trư tốt nhất từ 05 – 10/8/2012.
- Sử dụng bằng các loại thuốc: Dylan 10 WG, Rigell 800 WG, Patox 95 SP, Oncol 25 WP,... hỗn hợp với 01 trong các loại thuốc như: Silsau 4.5 EC, Catex 3.6 EC, Pertox 5 EC, ...
Ngoài ra, cần theo dõi các đối tượng khác: sâu đục thân, rầy các loại, bệnh sinh lý, ...
- Đối với chè: Tập trung chăm sóc chè, chỉ phòng trừ sâu bệnh ở những nương chè có mật độ sâu, tỷ lệ
bệnh đến ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục thuốc BVTV dùng cho cây chè và
đảm bảo thời gian cách ly.
Người tập hợp
Nguyễn Thị Hương
|
TRẠM TRƯỞNG
Đinh Thanh Bình
|