Thông báo sâu bệnh ky 29
Lâm Thao - Tháng 7/2023

(Từ ngày 17/07/2023 đến ngày 23/07/2023)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ trung bình: 320C, Cao: 380C, Thấp: 300 C.

Độ ẩm trung bình: 60%. Cao 70% Thấp:..............

Lượng mưa:

Nhận xét khác: Trong tuần trời nắng nóng, cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác:

* Lúa mùa sớm: Diện tích: 920 ha. Giống KD, HT1, VNR20.      

GĐST:  Cuối đẻ - đứng cái, làm đòng.

* Lúa mùa trung: Diện tích: 1.114 ha. Giống KD, HT, J02.

GĐST: Đẻ nhánh – đẻ rộ.

II. TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY

Loại bẫy: 

Tên dịch hại

Số lượng trưởng thành/bẫy

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

III. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa mùa sớm

 (Cuối đẻ - đứng cái, làm đòng)

Sâu cuốn lá nhỏ

19,6

60

T3

Chuột

0,2

5

Bệnh sinh lý

1,7

20

Lúa mùa trung (Đẻ nhánh – Đẻ rộ)

Sâu cuốn lá nhỏ

8,6

32

T3

Chuột

0,3

2.5

Bệnh sinh lý

0,7

8


IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

Cao

Trứng

Sâu non

Nhộng

Trưởng thành 

Tổng số

0

1

3

5

7

9

Sâu cuốn lá nhỏ

Lúa mùa sớm

77

8

54

15

19,6

60

Sâu cuốn lá nhỏ

Lúa mùa trung

271

16

153

61

41

8,6

32

V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

(Từ ngày 17 đến ngày 23 tháng 7 năm 2023) 

Số thứ tự

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

Mất trắng

1

Sâu cuốn lá nhỏ

Trà sớm

19,6

60

618,2

Nhẹ: 168,3

TB: 320,2

129,6

+618,2

449,9

Rộng

2

Chuột

0,2

5

20

20 (nhẹ)

+20

Hẹp

3

Bệnh sinh lý

1,7

20

7,2

7,2 (nhẹ)

+7,2

Hẹp

4

Sâu cuốn lá nhỏ

Trà trung

8,6

32

42,3

42,3 (nhẹ)

+42,3

Hẹp


VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)

1.Tình hình dịch hại:

+ Trên lúa mùa sớm: 

- Sâu cuốn lá nhỏ: Hiện tại những diện tích đã phun phòng trừ từ ngày 13-16/7 đạt hiệu quả, mật độ sâu TB  4-8 con/m2, cao 16-20 con/m2, cục bộ 32-40 con/m2, (phát dục sâu chủ yếu tuổi 3).

- Chuột: Gây hại chủ yếu trên diện tích gần kênh mương, đường lớn, ruộng ven nghĩa trang, mức độ gây hại nhẹ.

- Bệnh sinh lý: Do điều kiện thời tiết nắng nóng bệnh sinh lý gây hại trên một số diện tích sâu trũng, lầy thụt và 1 số chân đất cát bị hạn, mức độ gây hại nhẹ. (Các xã có diện tích bị bệnh: Vĩnh Lại, Bản Nguyên, Kinh Kệ - Phùng Nguyên)

- Ngoài ra: Sâu đục thân cú mèo, đục thân hai chấm gây hại rải rác.

+ Trên lúa mùa trung:

- Sâu cuốn lá nhỏ: gây hại nhẹ, mật độ TB  8-16 con/m2, cao 24-32 con/m2, phát dục sâu chủ yếu tuổi 3.

- Chuột gây hại nhẹ, rải rác ở những diện tích ven kênh mương, đường lớn, ven nghĩa trang,....

- Bệnh sinh lý gây hại cục bộ nhẹ, sâu đục thân gây hại rải rác.

2.Biện  pháp xử lý:

- Khi ruộng lúa bị bệnh sinh lý không bón phân đạm, tăng cường làm cỏ sục bùn. Khắc phục bằng cách bón 10-15 kg vôi bột + 10-15 kg supe lân kết hợp với làm cỏ sục bùn, hoặc sử dụng chế phẩm bổ sung dinh dưỡng và giải độc cho lúa như XO Sogan siêu ra rễ; XO siêu lân,...

- Các xã cần tổ chức diệt chuột tập trung theo công văn số 988/UBND-NN, ngày 17/7/2023 của UBND huyện.

3. Dự kiến thời gian tớí:

- Sâu cuốn lá nhỏ tiếp tục gây hại trên cả hai trà lúa, mức độ gây hại nhẹ, cục bộ trung bình.

- Chuột gây hại nhẹ, cục bộ trung bình.

- Bệnh sinh lý gây hại ở diện hẹp, mức độ nhẹ đến trung bình.

Ngoài ra: Sâu đục thân gây hại rải rác.

Người tập hợp

Nguyễn Thị Thanh Nga

Ngày 18  tháng 7  năm 2023

PhóTrạm trưởng

Đã ký)

Trương Thị Thanh Nga

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...