Thông báo sâu bệnh kỳ 28
Tân Sơn - Tháng 7/2023

(Từ ngày 10/07/2023 đến ngày 16/07/2023)

CHI CỤC TT&BVTV PHÚ THỌ

TRẠM TT&BVTV TÂN SƠN


Số: 28/TB - TT&BVTV

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Tân Sơn, ngày 11 tháng 7  năm 2023

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 10/7 đến ngày 16/7/2023)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ trung bình: 32 -340C. Cao: 380C. Thấp: 280C.

Độ ẩm trung bình: 65 - 70%, Cao: 75%. Thấp: 55%.

Lượng mưa: Tổng số: ……………………………………..

Nhận xét khác: Trong tuần thời tiết ban ngày trời nắng, chiều và tối có mưa vừa đến to, cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

- Lúa mùa trung: Hồi xanh – đẻ nhánh.

          - Chè: Diện tích: 2.865,7 ha; Giống: PH1, LDP1, …; GĐST: Phát triển búp.

- Trên bồ đề: Diện tích: 2106,4 ha; GĐST: Phát triển thân lá.

II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

TB

Cao

Lúa; GĐST: Hồi xanh – đẻ nhánh.

Ốc bươu vàng

0.3

2.0

Sâu cuốn lá nhỏ

2.2

14

Chè; GĐST: Phát triển búp

Bọ cánh tơ

1.5

4.0

Bọ xít muỗi

1.7

6.0

Rầy xanh

1.2

4.0

Bồ đề; GĐST: Phát triển thân lá

Sâu xanh

2.7

6.0

Tiền nhộng – nhộng


III. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

Cao

Trứng

Sâu non

Nhộng

TT 

Tổng số

0

1

3

5

7

9

Ốc bươu vàng

Lúa; GĐST: Hồi xanh – đẻ nhánh

0.3

2.0

Sâu cuốn lá nhỏ

139

9

43

65

19

3

2.2

14

Bọ cánh tơ

Chè; GĐST: Phát triển búp

1.5

4.0

Bọ xít muỗi

1.7

6.0

Rầy xanh

1.2

4.0

Sâu xanh

Bồ đề; GĐST: Phát triển thân lá

x

2.7

6.0

IV. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

(Từ ngày 10/7 đến ngày 16/7/2023) 

Số thứ tự

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

DT(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ-  TB

Nặng

Mất trắng

1

Ốc bươu vàng

Cây lúa; GĐST: Hồi xanh – đẻ nhánh

0. 2 – 0.5

2.0

17.7

17.7

-37.7

2

Sâu cuốn lá nhỏ

2 - 4

14

3

Bọ cánh tơ

Cây chè; GĐST: Phát triển búp.

1 - 2

4.0

-241

4

Bọ xít muỗi

1 - 2

6.0

133.9

133.9

+133.9

5

Rầy xanh

1 - 2

4.0

-241

6

Sâu xanh

Bồ đề; GĐST: Phát triển thân lá

2 - 3

5 - 6


          V. NHẬN XÉT:

          *Tình hình dịch hại:

          - Lúa mùa trung:

          + Ốc bươu vàng gây hại nhẹ.

          + Sâu cuốn lá nhỏ gây hại rải rác, mật độ trug bình 2 – 4 con/m2, cao 7 – 14 con/m2. Phát dục chủ yếu tuổi 2 – 3.

          + Rầy các loại xuất hiện và gây hại rải rác.

          - Chè: Bọ xít muỗi gây hại nhẹ; Bọ cánh tơ, rầy xanh, nhện đỏ, … gây hại rải rác.

          - Bồ đề: Hiện tại sâu xanh phát dục chủ yếu tiền nhộng – nhộng, mật độ trung bình 2 – 3 nhộng/m2, cao 5 – 6 nhộng/m2, cục bộ  8 nhộng/m2.

* Dự báo tình hình sinh vật gây hại thời gian tới :

- Lúa mùa trung: Ốc bươu vàng gây hại rải rác; Bệnh sinh lý, sâu cuốn lá nhỏ, rầy các loại gây hại nhẹ.

- Chè: Bọ xít muỗi, rầy xanh, bọ cánh tơ, nhện đỏ, ... gây hại nhẹ. Đặc biệt, trong điều kiện nắng nóng, nhiệt độ tăng cao có thể sẽ làm một số diện tích chè bị táp lá non và búp

- Bồ đề: Mật độ nhộng khá cao, cần tiếp tục theo dõi lứa sâu tiếp theo.

* Biện pháp kỹ thuật phòng trừ:

- Lúa mùa: Bón phân thúc đẻ sớm cho lúa, đảm bảo cây lúa đẻ nhánh sớm, tập trung và chỉ phòng trừ các đối tượng sâu bệnh hại đến ngưỡng, không phun thuốc tràn lan, bảo vệ thiên địch ngay từ đầu vụ.

- Bồ đề: Tiếp tục theo dõi sát sao mức độ gây hại của sâu xanh trên bồ đề, có biện pháp phòng trừ kịp thời hiệu quả. Có thể áp dụng tổng hợp các biện pháp sau:

+ Biện pháp canh tác: Tỉa, phát cành để cây có khoảng cách hợp lý, bón cân đối các loại phân bón để cây khỏe, tăng khả năng chống chịu với sâu hại.

+ Biện pháp thủ công: Huy động chủ rừng tiến hành sử dụng bẫy đèn để bắt và tiêu diệt trưởng thành, thực hiện xới xáo quanh gốc cây (toàn bộ hình chiếu tán lá) để diệt nhộng nhằm hạn chế trưởng thành vũ hóa đồng thời bắt giết trưởng thành, diệt các ổ trứng, giết ổ sâu non mới nở. 

+ Biện pháp sinh học: Bảo vệ các loài thiên địch có sẵn trong rừng bồ đề, đặc biệt là bảo vệ các loài chim ăn sâu để khống chế mật độ sâu hại.

+ Biện pháp hóa học (sử dụng thuốc BVTV): Tổ chức các đội phun tập trung, sử dụng bình, máy động cơ phun dạng nước hoặc phun bột phun triệt để các khu rừng bị hại. Khi phát hiện rừng có mật độ sâu hại cao cần sử dụng thuốc hóa học để phòng trừ, tạm thời sử dụng thuốc đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam có tác dụng tiếp xúc, xông hơi mạnh ví dụ như: Bestox 5EC, Thanatox 5EC, Supertox 5EC, Neretox 95 WP,...

- Với những diện tích rừng có địa hình thấp, nguồn nước thuận lợi, cây còn thấp: Sử dụng những loại thuốc hóa học có tác dụng tiếp xúc, xông hơi mạnh ví dụ như: Bestox 5EC, Thanatox 5EC, Supertox 5EC,... pha với nước dùng bình phun hoặc máy động cơ để phun phòng trừ.

- Với những diện tích rừng tuổi lớn, địa hình cao, không có nguồn nước: Sử dụng những loại thuốc có hoạt chất Nereistoxin,ví dụ như: Neretox 95 WP, liều lượng 1,1 kg trộn đều với 6 - 7 kg bột nhẹ phun cho 1 ha; Dùng máy phun động cơ phun thuốc dạng bột phun theo từng băng rộng 10 - 15 m theo đường đồng mức từ trên xuống dưới.

+ Lưu ý:

          - Chỉ sử dụng các loại thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì. Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì thuốc để đúng nơi quy định.

- Khi phun thuốc cần cắm biển cảnh báo khu vực mới phun thuốc đảm bảo an toàn cho người và động vật.

- Trên chè:

 + Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Radiant 60SC,...

+ Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc trừ bọ xít muỗi, Ví dụ: Dylan 2EC, Emaben 2.0EC/3.6WG, Hello 250WP, Map Winner 5WG/10WG, Eska 250EC, Actimax 50WG, Comda 250EC, Trebon 10EC, Nixatop 3.0 CS, Sudoku 58EC …

+ Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Dylan 2EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Aga 25EC,...

Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định ./.

Nơi nhận:

- Chi cục TT&BVTV Phú Thọ;

- Các phòng ban liên quan;

- BCĐ SX NLN huyện;

- UBND các xã;

- Lưu: Trạm.

TRẠM TRƯỞNG

 

Nguyễn Hoài Linh


Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...