CHI CỤC BVTV PHÚ THỌ
TRẠM BVTV TÂN SƠN
Số: 27/TBK
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Tân Sơn, ngày 01 tháng 7 năm 2014
|
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 30/6 đến ngày 06/7/ 2014)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ trung bình: 32- 340C. Cao: 380C. Thấp: 280C.
Độ ẩm trung bình: 60 - 65% Cao: 75%. Thấp: 50%.
Lượng mưa: tổng số: ……………………………………..
Nhận xét khác: Trong tuần ngày trời nắng, chiều và tối có mưa rải rác, cây trồng sinh trưởng, phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác
- Chè: Diện tích: 1.614 ha ; Giống: …..; GĐST: phát triển búp.
- Mạ mùa: DT ….. ha; GĐST: Gieo – 2 lá.
II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tên dịch hại và thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
Trung bình
|
Cao
|
Mạ; GĐST: gieo – 2 lá
|
Rầy các loại
|
3,2
|
20
|
|
Cây chè; GĐST: Phát triển búp
|
Bọ cánh tơ
|
6,0
|
12
|
|
Bọ xít muỗi
|
2,9
|
6,0
|
|
Nhện đỏ
|
1,7
|
4,0
|
|
Rầy xanh
|
3,2
|
8,0
|
|
B. Đốm nâu
|
0,93
|
4,0
|
|
B. Đốm xám
|
1,73
|
6,0
|
|
III. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật độ hoặc chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
TT
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
Rầy các loại
|
Mạ; GĐST: gieo – 2 lá
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3,2
|
20
|
|
|
|
|
|
|
Bọ cánh tơ
|
Cây chè; GĐST: Phát triển búp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6,0
|
12
|
|
|
|
|
|
|
Bọ xít muỗi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2,9
|
6,0
|
|
|
|
|
|
|
Nhện đỏ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,7
|
4,0
|
|
|
|
|
|
|
Rầy xanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3,2
|
8,0
|
|
|
|
|
|
|
B. Đốm nâu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,93
|
4,0
|
|
|
|
|
|
|
B. Đốm xám
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,73
|
6,0
|
|
|
|
|
|
|
IV. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 30/6 đến ngày 06/7/2014)
Số thứ tự
|
Tên dịch hại
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
DT(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ, Trung bình
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Rầy các loại
|
Mạ; GĐST: gieo – 2 lá
|
7 - 14
|
20
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Bọ cánh tơ
|
Cây chè; GĐST: Phát triển búp
|
6 - 8
|
12
|
652,8
|
652,8
|
|
|
+126,1
|
|
|
3
|
Bọ xít muỗi
|
2 - 4
|
6,0
|
215,8
|
215,8
|
|
|
+102
|
|
4
|
Nhện đỏ
|
2 - 4
|
4,0
|
|
|
|
|
- 320,3
|
|
5
|
Rầy xanh
|
2 - 4
|
8,0
|
315,6
|
315,6
|
|
|
- 110,9
|
|
6
|
B. Đốm nâu
|
0 - 2
|
4,0
|
|
|
|
|
|
|
7
|
B. Đốm xám
|
0 - 2
|
6,0
|
201,4
|
201,4
|
|
|
+ 201,4
|
|
Ghi chú: (1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước.
V. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ:
*Tình hình dịch hại:
- Mạ mùa: Gieo – 2 lá: Rầy các loại gây hại rải rác.
- Trên chè: Bọ cánh tơ, rầy xanh hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng; Bọ xít muỗi, nhện đỏ hại nhẹ. Ngoài ra, bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.
* Dự báo tình hình sinh vật gây hại thời gian tới :
- Mạ mùa:
+ Chuột: Gây hại rải rác, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ nặng trên các
ruộng ven đồi gò, những ruộng gieo sớm so với đại trà.
+ Sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân, cào cào, châu chấu, rầy các loại gây hại rải rác.
- Lúa mùa:
+ Bệnh sinh lý: Gây hại trên những ruộng dộc chua, lầy, ruộng cày bừa làm đất
không kỹ; ruộng bón phân hữu cơ chưa hoai mục, ruộng cấy sâu tay,... mức độ
hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng.
+ Chuột: Gây hại trên lúa mùa sớm khu vực ven đồi, gò, ven làng, mức độ hại
nhẹ.
+ Các đối tượng: Sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân, cào cào, châu chấu, ốc bươu
vàng gây hại nhẹ.
- Trên chè:
+ Bọ cánh tơ và nhện đỏ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng.
+ Bọ xít muỗi, rầy xanh hại nhẹ đến trung bình; Bệnh đốm xám, đốm nâu hại nhẹ rải rác.
* Biện pháp kỹ thuật phòng trừ :
- Trên mạ mùa: Gieo mạ đúng khung lịch thời vụ, áp dụng kỹ thuật SRI, gieo thưa, bón phân đầy đủ cho cây mạ sinh trưởng khoẻ, gieo tập trung để dễ chăm sóc và phòng trừ sâu bệnh, chuột hại.
- Trên lúa mùa: Áp dụng kỹ thuật SRI, làm đất kỹ, bón vôi khử chua, bón lót đầy đủ phân chuồng hoai mục kết hợp bón NPK5:10:3; cấy mạ non từ 2 - 2,5 lá, cấy 1 - 2 dảnh, cấy nông tay; chăm sóc, làm cỏ, bón phân thúc đẻ sớm giúp lúa sinh trưởng tốt. Hạn chế phun thuốc BVTV đầu vụ để bảo vệ thiên địch.
- Trên chè:
+ Đối với bọ cánh tơ: Trên nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, sử dụng 1 trong các loại thuốc: Dylan 2EC, Actatoc 200WP, Reasgant 1.8EC,...pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên vỏ bao bì.
+ Đối với nhện đỏ: Với nương chè có tỷ lệ lá hại trên 10%, sử dụng 1 trong các loại thuốc: Ortus 5SC, Silsau 10WP, Tasieu 1.9EC,... pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên vỏ bao bì.
+ Đối với rầy xanh: Với nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, sử dụng 1 trong các loại thuốc: Actara 25WG, Trebon 10EC, Applaud 10WP,... pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên vỏ bao bì.
+ Đối với bọ xít muỗi: Với nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, sử dụng 1 trong các loại thuốc: Bulldock 25EC, Actara 25WG, Applaud 10WP,... pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên vỏ bao bì./.
Người tập hợp
Nguyễn Thị Hương
|
TRẠM TRƯỞNG
Đinh Thanh Bình
|