Thông báo sâu bệnh kỳ 21
Tân Sơn - Tháng 5/2018

(Từ ngày 21/05/2018 đến ngày 27/05/2018)

CHI CỤC BVTV PHÚ THỌ

Số: 21/TBK

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Tân Sơn, ngày 22  tháng 5  năm 2018

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 21/5/2018 đến ngày 27/5/2018)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ trung bình: 30 - 34 0C. Cao: 36 0C. Thấp: 280C.

Độ ẩm trung bình: 45 - 60%, Cao: 65%. Thấp: 40%.

Lượng mưa: tổng số: ……………………………………..

Nhận xét khác: Thời tiết đầu tuần ban ngày trời  nắng, chiều và tối có mưa giông. Cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

- Lúa xuân muộn: Diện tích: 2154,6 ha; Giống: N Ư 838, số 7, TƯ 8, KD, Nếp, ...; GĐST: phơi màu – ngậm sữa

- Chè: Diện tích: 1.614 ha ; Giống: …..; GĐST:  Phát triển búp.

- Trên bồ đề: Phát triển thân lá.

II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

TB

Cao

Lúa xuân muộn: Làm đòng – trỗ.

Bệnh đạo ôn

Bệnh khô vằn

5,3

18

Rầy các loại

24,5

210

Bọ xít dài

0,3

2,0

Chè: GĐST: Phát triển búp

Bọ cánh tơ

1,7

6,0

Bọ xít muỗi

0,8

4,0

Nhện đỏ

0,9

6,0

Rầy xanh

1,1

4,0

Bồ đê: Phát triển thân lá


III. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

Cao

Trứng

Sâu non

Nhộng

TT 

Tổng số

0

1

3

5

7

9

Bệnh đạo ôn lá

Lúa xuân muộn: phơi màu – ngậm sữa.

Bệnh khô vằn

5,3

18

Rầy các loại

24,5

210

Bọ xít dài

0,3

2,0

Bọ cánh tơ

Chè: GĐST: Phát triển búp

1,7

6,0

Bọ xít muỗi

0,8

4,0

Nhện đỏ

0,9

6,0

Rầy xanh

1,1

4,0

Bồ đề: Phát triển thân lá

IV. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

(Từ ngày 21/5/2018  đến ngày 27/5/2018) 

Số thứ tự

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

DT(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ-  TB

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh đạo ôn lá

Lúa xuân muộn: phơi màu – ngậm sữa.

2

Bệnh khô vằn

4 - 6

18

262,2

+ 55,7

3

Rầy các loại

10-30

210

4

Bọ xít dài

0 - 1

2,0

-20,1

5

Bọ cánh tơ

Chè: GĐST: Phát triển búp.

1 - 2

6,0

200,1

6

Bọ xít muỗi

0 - 1

4,0

7

Nhện đỏ

0- 1

6,0

8

Rầy xanh

1 - 2

4,0

Bồ đề: Phát triển thân lá

Ghi chú: (1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước.


V. NHẬN XÉT:

*Tình hình dịch hại:

- Lúa xuân muộn:

+ Bệnh khô vằn phát sinh gây hại nhẹ. Tỷ lệ hại trung bình 4 – 6%, cao 18%.

+ Rầy các loại gia tăng mật độ, mức độ gây hại nhẹ. Mật độ trung bình 10 – 30 con/m2, cao 140 - 210 con/m2

+ Bọ xít dài: xuất hiện và gây hại rải rác.

+ Chuột gây hại nhẹ rải rác.

+ Ngoài ra: Sâu đục thân, sâu cuốn lá, ... gây hại rải rác.

- Trên chè: Bệnh đốm nâu, đốm xám, nhện đỏ gây hại rải rác; Bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, rầy xanh gây hại nhẹ.

* Dự báo tình hình sinh vật gây hại thời gian tới :

- Lúa xuân muộn:

+ Rầy các loại: Gây hại nhẹ.

+ Bọ xít dài: gây hại nhẹ.

+ Sâu đục thân gây hại nhẹ rải rác.

+ Bệnh đạo ôn lá: Trong điều kiện thời tiết âm u, ẩm độ cao, tại các ruộng đã có nguồn bệnh, bệnh có thể lây lan, gây hại lên cổ bông.

+ Bệnh khô vằn: Gây hại nhẹ - trung bình.

+ Chuột gây hại trên diện rộng, mức độ hại nhẹ.

          - Trên chè: Bệnh đốm nâu, đốm xám gây hại nhẹ rải rác; Bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, rầy xanh, nhện đỏ gây hại nhẹ - trung bình.

- Trên bồ đề: Tiếp tục theo dõi sâu xanh gây hại bồ đề, sâu ong ăn lá mỡ trong thời gian tới.

* Biện pháp kỹ thuật phòng trừ :

 - Trên lúa xuân muộn: 

  + Bệnh khô vằn: Khi phát hiện ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các thuốc, ví dụ:  Cavil 50WP, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL, Chevil 5SC...), pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.

     + Rầy các loại: Cần lưu ý theo dõi chặt chẽ rầy lưng trắng và rầy xanh đuôi đen. Khi phát hiện ruộng lúa có mật độ rầy trên 1.500 con/m2 (30 - 40 con/khóm) cần tiến hành phòng trừ bằng các thuốc trừ rầy, ví dụ: Babsac 600 EC, Superista 25EC, Victory 585 EC, Rockfos 550 EC, Hichespro 500WP, ....

+ Tổ chức diệt chuột tập trung bằng bả sinh học, thuốc hóa học có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam, ví dụ: Ranpart 2%D, Rat - kill 2%DP, ...

-  Trên chè: Phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng:

+ Bệnh đốm nâu: Khi nương chè có trên 20% số lá hại, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu, ví dụ như: Stop 15WP, Daconil 75 WP, PN - Linhcide 1.2EW, TP - Zep 18EC, Promot Plus SL,...

+ Bệnh đốm xám: Khi nương chè có trên 20% số lá hại, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu, ví dụ như: Daconil 75 WP, PN - Linhcide 1.2EW, TP - Zep 18EC, Promot Plus SL, Stifano 5.5SL, Tutola 2.0SL,....

+ Bọ cánh tơ: Chỉ phòng trừ ở những nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong danh mục đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt chất Emamectin benzoate, Abamectin, Bacillus thuringiensis, (Ví dụ như: Dylan 2EC, Actatoc 200WP, Reasgant 1.8EC,...),... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.

               + Rầy xanh: Chỉ phòng trừ ở những nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong Danh mục đăng ký trừ rầy xanh trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt chất Emamectin benzoate, Abamectin, Buprofezin, Isoprocarb, (Ví dụ như: Actara 25WG, Trebon 10EC, Applaud 10WP,..),... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.

                + Bọ xít muỗi: Chỉ phòng trừ ở những nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong danh mục đăng ký trừ bọ xít muỗi trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt chất Etofenprox,  Emamectin benzoate, (Ví dụ như: Trebon 10EC, Dylan 2 EC...),... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì./.

        + Nhện đỏ: Chỉ phòng trừ ở những nương chè có tỷ lệ lá hại trên 20%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong danh mục đăng ký trừ nhện đỏ trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt chất Abamectin, (Ví dụ như: Dylan 2EC, Reasgant 1.8EC,...),... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.

- Trên cây lâm nghiệp: Tiếp tục theo dõi tình hình sâu bệnh trên cây keo, bồ đề.

Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV thì chỉ sử dụng các loại thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì. Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì thuốc để đúng nơi quy định./.

NGƯỜI TỔNG HỢP

Nguyễn Thị Hương

TRẠM TRƯỞNG

Nguyễn Hoài Linh

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...