CHI CỤC BVTV PHÚ THỌ
TRẠM BVTV THANH THUỶ
Số: 20/TB-BVTV
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Thanh Thuỷ, ngày 12 tháng 05 năm 2015
|
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 11 tháng 05 đến ngày 17 tháng 05 năm 2015)
Kính gửi: Chi cục BVTV Phú Thọ
I/ TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG:
1, Thời tiết:
- Nhiệt độ trung bình: 28 0C; Cao: 34 0C; Thấp: 24 0C.
- Độ ẩm trung bình:
- Lượng mưa: Tổng số……………………………..cây trồng.
Trong kỳ, đầu kỳ trời nắng nóng, ảnh hưởng đến sinh trưởng phát triển của cây trồng; cuối kỳ nhiệt độ giảm, trời có mưa, cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác
* Lúa xuân trung: Diện tích 367,5 ha; Giống: Nhị ưu số 7, NƯ 838, GS9, Thục Hưng 6, JO2,....; GĐST: TH.
* Lúa xuân muộn: Diện tích 2082,5 ha; Giống: Nhị ưu số 7, NƯ 838, GS9, TH3-5, KD, HT1,....; GĐST: Ngậm sữa- chắc xanh- đỏ đuôi.
II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tên dịch hại và thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
Trung bình
|
Cao
|
Lúa xuân muộn
(Ngậm sữa- chắc xanh- đỏ đuôi)
|
Bệnh khô vằn
|
7,2
|
34
|
C3,5
|
Bệnh bạc lá
|
0,08
|
1
|
C3
|
Bọ xít dài
|
0,4
|
2
|
TT
|
Bọ xít đen
|
1
|
4
|
N+TT
|
Rầy các loại
|
176
|
760
|
T4,5,TT
|
III/ DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật độ hoặc chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng thành
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
Bệnh khô vằn
|
Lúa xuân muộn
(Ngậm sữa- chắc xanh- đỏ đuôi)
|
1000
|
940
|
9
|
18
|
21
|
8
|
4
|
|
|
7,2
|
34
|
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh bạc lá
|
1000
|
992
|
2
|
5
|
1
|
0
|
0
|
|
|
0,08
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Bọ xít dài
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,4
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
Bọ xít đen
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
4
|
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại
|
89
|
8
|
9
|
11
|
23
|
19
|
|
|
19
|
176
|
760
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV/ DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
Số thứ tự
|
Tên dịch hại
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ, Trung bình
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Bệnh khô vằn
|
Lúa xuân muộn
(Ngậm sữa- chắc xanh- đỏ đuôi)
|
4- 8
|
34
|
416,5
|
416,5
|
|
|
|
65,8
|
Đào Xá, La Phù
|
2
|
Bệnh bạc lá
|
0
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Đào Xá, la Phù
|
3
|
Bọ xít dài
|
1- 1,4
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Đào Xá, La Phù
|
4
|
Bọ xít đen
|
1- 4
|
4
|
|
|
|
|
|
|
Đào Xá, La Phù
|
5
|
Rầy các loại
|
120- 400
|
760
|
65,8
|
65,8
|
|
|
|
|
Đào Xá, La Phù
|
Bottom of Form
V/ Nhận xét
1.Tình hình dịch hại:
* Trên lúa xuân: Rầy các loại gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình (rầy nâu nhỏ phát sinh gây hại cục bộ trên giống JO2 tại xã Đào Xá, mức độ hại nhẹ , cục bộ hại trung bình, mật độ phổ biến 600 con/m2, cao 1050 con/m2, cục bộ ổ trên 3000 con/m2, diện tích nhiễm khoảng 8,5 ha); Bệnh khô vằn gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa xanh tốt, cấy dày, lá rậm rạp; Bệnh bạc lá vi khuẩn phát sinh gây hại cục bộ ổ trên giống lúa lai; sâu đục thân gây hại cục bộ ổ trên những ruộng trỗ muộn. Ngoài ra: bệnh đốm nâu, châu chấu, bọ xít dài, bọ xít đen, nhện gié gây hại nhẹ rải rác.
2. Dự kiến thời gian tới:
* Trên lúa xuân: Rầy các loại tiếp tục tích lũy mật độ gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại ổ nặng gây cháy chòm; Bệnh khô vằn tiếp tục phát sinh gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng; Bệnh bạc lá vi khuẩn tiếp tục gây hại trong điều kiện gặp mưa bão, những ruộng đã xuất hiện nhưng chưa được phòng trừ, mức độ gây hại nhẹ -trung bình, cục bộ hại nặng; Bọ xít dài, bọ xít đen, sâu đục thân, chuột gây hại nhẹ, cục bộ hại ổ. Ngoài ra: Bệnh sinh lý, bệnh đốm nâu, châu chấu, nhện gié gây hại nhẹ rải rác.
3. Biện pháp xử lý
*Trên lúa xuân: Thường xuyên kiểm tra đồng ruộng phát hiện sớm các đối tượng sâu bệnh để có biện pháp phòng trừ kịp thời.
- Bệnh khô vằn: khi phát hiện ruộng lúa có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phòng trừ ngay bằng các thuốc Cavil 50WP, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL, ... pha và phun theo chỉ dẫn trên bao bì.
- Bệnh bạc lá: Khi ruộng bị bệnh, duy trì đủ nước trên ruộng, dừng bón phân hoá học, phân bón lá và thuốc kích thích sinh trưởng. Phun phòng trừ bằng một trong các loại thuốc: Starwiner 20WP, PN - Balacide 32 WP, Xanhthomix 20 WP, Kasumin 2SL, …Pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.
- Rầy các loại: Khi ruộng có mật độ rầy trên 1.500 con/m2 (30 - 40 con/khóm), sử dụng một trong các loại thuốc như: Victory 585 EC, Nibas 50 EC, Rockfos 550 EC, Babsac 600 EC,... rẽ băng rộng 0,8 - 1,2 m, phun kỹ vào gốc lúa, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên vỏ bao bì.
- Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.
Ngày 12 tháng 5 năm 2015
Người tập hợp
Lương Thị Hiệp
|
TRẠM TRƯỞNG
Trần Duy Thâu
|