Thông báo sâu bệnh kỳ 18
Tân Sơn - Tháng 5/2021

(Từ ngày 03/05/2021 đến ngày 09/05/2021)

CHI CỤC TT&BVTV PHÚ THỌ

TRẠM TT&BVTV TÂN SƠN


Số: 18/TB - TT&BVTV

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Tân Sơn, ngày 04 tháng 5 năm 2021

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 03/5/2021 đến ngày 09/5/2021)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ trung bình: 28 - 300C. Cao: 350C. Thấp: 260C.

Độ ẩm trung bình: 75 - 80%, Cao: 85%. Thấp: 70%.

Lượng mưa: tổng số: ……………………………………..

Nhận xét khác: Thời tiết sáng sớm và chiều tối thỉnh thoảng có mưa, trưa chiều có nắng. Nhiệt độ tăng hơn so với tuần trước. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

- Chè: Diện tích: 2.865,7 ha; GĐST: Phát triển búp; Giống: PH1, LDP1, ...

- Lúa xuân muộn trà 2: Diện tích: 2.140 ha: GĐST: Trỗ - phơi màu; Giống: Thiên Ưu 8, Nhị ưu 838, TBR 225, Nếp 97.....

- Ngô: Diện tích: 450 ha; GĐST: Xoáy nõn - Trỗ cờ, phun râu; Giống: LVN99, DK9955, NK4300, ...

- Trên bồ đề: Phát triển thân lá.

II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

TB

Cao

Lúa xuân muộn trà 2: GĐST: Trỗ - phơi màu

Rầy các loại  

166.5

810

Bệnh khô vằn

3.3

10.2

Bệnh sinh lý (vàng lá)

2.2

7.3

.Chè: GĐST: Phát triển búp

Bọ xít muỗi

2.3

6.0

Bọ cánh tơ

2.8

8.0

Rầy xanh

3.6

12

Nhện đỏ

3.2

8.0

Ngô: GĐST: Xoáy nõn – trỗ cờ, phun râu

Sâu keo mùa thu

0.6

1.8


III. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

Cao

Trứng

Sâu non

Nhộng

TT 

Tổng số

0

1

3

5

7

9

Rầy các loại

Lúa xuân muộn trà 2: GĐST: Trỗ - phơi màu

166.5

810

Bệnh khô vằn

3.3

10.2

Bệnh sinh lý (vàng lá)

2.2

7.3

Bọ xít muỗi

Chè; GĐST: Phát triển búp.

2.3

6.0

Bọ cánh tơ

2.8

8.0

Rầy xanh

3.6

12

Nhện đỏ

3.2

8.0

Sâu keo mùa thu

Ngô: GĐST: Xoáy nõn – trỗ cờ, phun râu

0.6

1.8

IV. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

(Từ ngày03/5/2021  đến ngày 09/5/2021) 

Số thứ tự

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

DT(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ-  TB

Nặng

Mất trắng

1

Rầy các loại

Lúa xuân muộn: GĐST: Trỗ - Phơi màu

150 - 300

810

130.9

130.9

+130.9

2

Bệnh khô vằn

3 - 4

10.2

60.6

60.6

+60.6

3

Bệnh sinh lý (vàng lá)

2 - 4

7.3

-107.3

4

Bọ xít muỗi

Chè: GĐST: Phát triển búp.

2 - 4

6.0

214.2

214.2

-217.9

5

Bọ cánh tơ

2 - 4

8.0

332.1

332.1

+332.1

6

Rầy xanh

3 - 4

12

385.8

385.8

+263.1

7

Nhện đỏ

3 - 4

8.0

8

Sâu keo mùa thu

Ngô: GĐST: Xoáy nõn – Trỗ cờ, phun râu

0.5 - 1

1.8

Ghi chú: (1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước.


          V. NHẬN XÉT:

          *Tình hình dịch hại:

- Trên lúa xuân muộn:

+ Bệnh khô vằn: Gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình.

+ Bệnh sinh lý (vàng lá): Gây hại nhẹ.

+ Rầy các loại: Gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình.

+ Ngoài ra: Chuột gây hại rải rác; Bọ xít dài gây hại rải rác.

- Trên ngô: Sâu keo mùa thu gây hại nhẹ.

- Trên chè:

+ Rầy xanh: Gây hại nhẹ - trunh bình; Bọ xít muỗi, bọ cánh tơ gây hại nhẹ.

+ Bệnh phồng lá hại nhẹ.

+ Bệnh đốm nâu, đốm xám gây hại rải rác.

- Trên cây lâm nghiệp: Diện tích cây mỡ sau khi phun phòng trừ sâu ong đã phát trển bình thường; Cây bồ đề, cây keo phát triển thân lá bình thường.

  * Dự báo tình hình sinh vật gây hại thời gian tới :

          - Lúa xuân muộn trà 2:

          + Bệnh đạo ôn cổ bông: Gây hại nhẹ - trung bình trên những diện tích lúa đã từng bị đạo ôn lá không được phòng trừ hiệu quả.

          + Bệnh khô vằn: Gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình.

          + Bệnh sinh lý vàng lá: Gây hại nhẹ - trung bình trên diện rộng.     

          + Rầy các loại: Tiếp tục tích lũy mật độ gây hại, mức độ hại nhẹ - trung bình.

          +  Chuột: Hại nhẹ, cục bộ hại trung bình tại những khu vực triển khai diệt chuột không tập trung, kém hệu quả, các ruộng gần khu dân cư, đồi rừng, ...

          + Ngoài ra: Bệnh đốm sọc vi khuẩn, bệnh bạc lá gây hại rải rác.

          - Trên chè:

          + Bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, rầy xanh,...: Gây hại nhẹ.

          + Bệnh phồng lá, thối búp: Gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình.

          + Bệnh đốm nâu, đốm xám: Gây hại rải rác.

- Trên cây lâm nghiệp: Tiếp tục theo dõi chặt chẽ tình hình sâu xanh gây hại trên bồ đề, sâu ong hại cây mỡ.

* Biện pháp kỹ thuật phòng trừ :

- Lúa xuân muộn: Thường xuyên thăm đồng để kịp thời phát hiện các đối tượng sâu, bệnh gây hại phát sinh, phát triển để có biện pháp phòng trừ kịp thời.

+ Bệnh đạo ôn cổ bông: Khi phát hiện bệnh chớm xuất hiện, dừng bón các loại phân hóa học và thuốc kích thích sinh trưởng. Lưu ý, với những diện tích lúa đã từng nhiễm đạo ôn lá cần phải chú ý phun phòng đạo ôn cổ bông  trước và sau khi lúa trỗ, sử dụng một trong các loại thuốc, ví dụ như: Fu-army 30WP/40EC, Lúa vàng 20WP, Grin USA 860WP, Trizole 75WP, Ka-bum 650WP, Funhat 40WP, Bamy 75WP, Filia 525SE, Nativo 750WG,..., phun kỹ cho thuốc tiếp xúc đều.

+ Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ: Chevin 5SC, Saizole 5SC, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL,...), pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.

+ Rầy các loại: Khi ruộng lúa có mật độ rầy trên 1.500 con/m2 (30 - 40 con/khóm) cần tiến hành phòng trừ bằng thuốc trừ rầy, ví dụ: Chersieu 75 WG, Excel Babsac 600 EC, Superista 25 EC, Nibas 50 EC, ... pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.

+ Chuột: Tiếp tục tổ chức diệt chuột tập trung ở những khu, cánh đồng chuột còn gây hại mạnh.

+ Ngoài ra: Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn cần phải theo dõi chặt chẽ để có biện pháp phòng trừ kịp thời.

- Trên cây ngô:

+ Sâu keo mùa thu: Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số thuốc như: Vayego 200SC, Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Tasieu 3.6EC, Angun 5WG, Actimax 50 WG, Emagold 160SC, Chetsau 100WG, Clever 300WG/150SC, Millerusa 400SC, Indogold 150SC.... Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2), nếu mật độ cao có thể phun kép (2 lần), lần 1 cách lần 2 từ 4 - 6 ngày, phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt nhất vào buổi chiều tối.

- Trên cây chè: Vệ sinh, tạo độ thông thoáng trong nương chè, bón phân, chăm sóc và phòng trừ  sâu bệnh vượt ngưỡng gây hại. Chú ý một số đối tượng sâu bệnh hại: bệnh phồng lá, thối búp, bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, rầy xanh, ...

- Trên cây lâm nghiệp: Tiếp tục theo dõi chặt chẽ tình hình sâu bệnh trên cây bồ đề, mỡ, keo,....

Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV thì chỉ sử dụng các loại thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì. Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì thuốc để đúng nơi quy định./.

Nơi nhận:

- Chi cục TT&BVTV Phú Thọ;

- Các phòng ban liên quan;

- BCĐ SX NLN huyện;

- UBND các xã;

- Lưu: Trạm.

TRẠM TRƯỞNG

 


Nguyễn Hoài Linh


Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...