I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết: Nhiệt độ trung bình: 27-320 C.
Trong tuần thời tiết nắng nóng, cây trồng
sinh trưởng, phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh
tác:
- Lúa xuân trung: Diện tích: 2500 ha: GĐST: Ngậm sữa - chắc xanh, đỏ đuôi.
- Lúa xuân muộn: Diện tích: 750 ha: GĐST: trỗ
bông - phơi màu.
- Rau họ thập tự: Diện tích 30ha: GĐST: Phát triển thân lá -
thu hoạch.
II.
TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống
và GĐST cây trồng
|
Tên
dịch hại và thiên địch
|
Mật
độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi
sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
Trung
bình
|
Cao
|
Xuân trung
|
Bệnh bạc lá
|
0,5
|
12,5
|
C1,3
|
Bệnh Khô vằn
|
2,6
|
30
|
C1,3,5
|
Rầy các loại
|
154
|
4400
|
T1,2,3
|
Xuân muộn
|
Bệnh bạc lá
|
0,4
|
5
|
C1
|
Bệnh khô vằn
|
2,6
|
22,5
|
C1,3,5
|
Rầy các loại
|
46
|
280
|
T1,2,3
|
Rau
|
Bọ nhảy
|
1,8
|
14
|
TT
|
Rệp
|
1,4
|
12
|
N
|
Sâu xanh
|
0,5
|
2,4
|
T2,3
|
IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và
thiên địch
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật độ hoặc
chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng
thành
|
Tổng số
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
|
Rầy các loại
|
Trà trung
|
178
|
32
|
54
|
65
|
15
|
12
|
|
|
|
154
|
4400
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. DIỆN
TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH:
(Từ ngày 22 đến 28 tháng 4 năm 2019)
STT
|
Tên
dịch hại
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng của cây trồng
|
Mật
độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
DT
nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện
tích phòng trừ (ha)
|
Phân
bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ, Trung bình
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Bệnh
khô vằn
|
Lúa trung
|
2,6
|
30
|
183,1
|
Nhẹ: 104,1
TB: 79
|
|
|
|
22,8 (lần 2)
|
Vĩnh Lại, Bản Nguyên, Sơn Dương, Cao Xá, Sơn Vy,...
|
2
|
Bệnh
bạc lá
|
0,5
|
12,5
|
10,3
|
Nhẹ: 10,3
|
|
|
|
10,3 (Lần 2)
|
Vĩnh Lại, Bản Nguyên, Sơn Dương, Sơn Vy, ...
|
3
|
Rầy
|
154
|
4400
|
66,1
|
Nhẹ: 45,5
TB: 10,3
|
10,3
|
|
|
20,6
|
Vĩnh Lại, Bản Nguyên. Sơn Vy, Cao Xá..
|
1
|
Bệnh
khô vằn
|
Trà muộn
|
2,6
|
22,5
|
58,3
|
Nhẹ: 41,6
TB: 16,7
|
|
|
|
16,7 (lần 2)
|
Kinh Kệ, TT Lâm Thao, Sơn Dương,...
|
VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (Tình hình dịch
hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)
1.Tình hình dịch hại:
* Trên lúa xuân trung:
- Rầy các loại: Rầy gây hại chủ yếu trên lúa J02 gia đoạn ngậm sữa - chắc xanh, mức độ hại
nhẹ - TB, cục bộ ổ nặng đến rất nặng. Mật độ rầy TB 300 - 600 con/m2,
cao 1500-4000 con/m2 cục bộ 6000 - 8000 con/m2, cá biệt ổ > 1 vạn con/m2, (Vĩnh Lại, Bản
Nguyên) phát dục chủ yếu rầy tuổi 1,2,3.
- Bệnh bạc lá:
Các ổ bệnh bạc lá đã được phun thuốc phòng trừ, hiện tại bệnh hại nhẹ, tỷ
lệ bệnh hại TB 2-3%, cao 5-8%, cục bộ 12,5%.
- Bệnh
khô vằn: Bệnh gây hại nhẹ đến trung bình, các diện tích bệnh hại nặng đã được
phun thuốc phòng trừ 2 lần.
Ngoài ra: Sâu đục
thân, sâu cuốn lá nhỏ, đạo ôn cổ bông gây hại nhẹ, rải rác.
* Trên lúa xuân muộn:
- Bệnh khô vằn gây hại
nhẹ đến trung bình. Rầy các loại gây hại nhẹ, bệnh bạc lá hại cục bộ ổ nhẹ.
Ngoài ra: Sâu đục
thân, sâu cuốn lá nhỏ gây hại rải rác.
* Trên Rau họ thập tự:
- Sâu xanh, bọ nhảy,
rệp gây hại nhẹ.
2. Biện pháp xử lý:
* Trên lúa:
- Bệnh bạc lá: Sử dụng một
trong các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ: Starwiner 20WP, Novaba 68WP,20WP,
Sasa 20WP, Kamsu 2SL.Xanthomix 20WP.... ) Những diện tích có tỷ lệ lá hại
trên 20%, cần phun kép lại sau 5-7 ngày bằng các loại thuốc đặc hiệu trên.
- Bệnh
khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh
có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các thuốc, ví dụ: Anvil 2SL,
Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL, Chevil 5SC,....
- Rầy các loại: Cần phun thuốc trên những ruộng có mật độ rầy
cám >1500 con/m2 (30 con/khóm) bằng các loại thuốc đặc hiệu có
trong danh mục thuốc được phép sử dụng ở Việt Nam, ví dụ Victory 585EC, Bassa 50EC, Superista 25EC... khi phun thuốc cần
rẽ băng rộng 1-1,2m phun trực tiếp vào gốc lúa, đảm bảo đủ lượng nước thuốc để
diệt trừ hiệu quả.
* Trên rau:
Chỉ phun phòng trừ sâu bệnh khi chỉ số sâu bệnh vượt ngưỡng, bằng các loại thuốc
thảo mộc, sinh học. Chú ý thời gian cách ly theo quy định.
3. Dự kiến thời gian tớí:
- Trên lúa:
- Rầy các loại gây hại
nhẹ - TB, cục bộ ổ nặng đến rất nặng, có thể gây cháy chòm, cháy ổ nếu không được
phòng trừ kịp thời, hoặc phun không đúng kỹ thuật hiệu quả diệt trừ rầy kém.
- Bệnh khô vằn hại
nhẹ - TB. Bệnh bạc lá gây hại nhẹ, cục bộ trung bình. Cần tiếp tục theo dõi bệnh
phát triển nếu gặp thời tiết mưa bão, để kịp thời phòng trừ.
* Trên Rau:
Sâu xanh, bọ nhảy, rệp gây hại nhẹ.
Người tập hợp
Nguyễn Thị Thanh Nga
|
Ngày 23 tháng 4 năm 2019
Trạm trưởng
Đặng Thị Thu Hiền
|