Thông báo sâu bệnh kỳ 17 Trạm Lâm Thao
Lâm Thao - Tháng 4/2019

(Từ ngày 22/04/2019 đến ngày 28/04/2019)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết: Nhiệt độ trung bình: 27-320 C. Trong tuần  thời tiết nắng nóng, cây trồng sinh trưởng, phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác:

- Lúa xuân trung: Diện tích: 2500 ha: GĐST: Ngậm sữa -  chắc xanh, đỏ đuôi.

- Lúa xuân muộn: Diện tích: 750 ha:  GĐST:  trỗ bông - phơi màu.

- Rau họ thập tự: Diện tích 30ha: GĐST: Phát triển thân lá - thu hoạch.

II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và GĐST cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Xuân trung

Bệnh bạc lá

0,5

12,5

C1,3

Bệnh Khô vằn

2,6

30

C1,3,5

Rầy các loại

154

4400

T1,2,3

Xuân muộn

Bệnh bạc lá

0,4

5

C1

Bệnh khô vằn

2,6

22,5

C1,3,5

Rầy các loại

46

280

T1,2,3

Rau

Bọ nhảy

1,8

14

TT

Rệp

1,4

12

N

Sâu xanh

0,5

2,4

T2,3


IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc 

chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

Cao

Trứng

Sâu non

Nhộng

Trưởng thành 

Tổng số

1

3

5

7

9

Rầy các loại

Trà trung

178

32

54

65

15

12

154

4400


V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH:                

(Từ ngày 22  đến 28 tháng 4  năm 2019)

STT

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng của cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

DT nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh khô vằn

Lúa trung

2,6

30

183,1

Nhẹ: 104,1

TB: 79

22,8 (lần 2)

Vĩnh Lại, Bản Nguyên, Sơn Dương, Cao Xá, Sơn Vy,...

2

Bệnh bạc lá

0,5

12,5

10,3

Nhẹ: 10,3

10,3 (Lần 2)

Vĩnh Lại, Bản Nguyên, Sơn Dương, Sơn Vy, ...

3

Rầy

154

4400

66,1

Nhẹ: 45,5

TB: 10,3

10,3

20,6

Vĩnh Lại, Bản Nguyên. Sơn Vy, Cao Xá..

1

Bệnh khô vằn

Trà muộn

2,6

22,5

58,3

Nhẹ: 41,6

TB: 16,7

16,7 (lần 2)

Kinh Kệ, TT Lâm Thao, Sơn Dương,...

VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (Tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)

1.Tình hình dịch hại:

* Trên lúa xuân trung:

- Rầy các loại: Rầy gây hại chủ yếu trên lúa J02 gia đoạn ngậm sữa - chắc xanh, mức độ hại nhẹ - TB, cục bộ ổ nặng đến rất nặng. Mật độ rầy TB 300 - 600 con/m2, cao 1500-4000 con/m2 cục bộ 6000 - 8000 con/m2, cá biệt ổ > 1 vạn con/m2, (Vĩnh Lại, Bản Nguyên) phát dục chủ yếu rầy tuổi 1,2,3.

- Bệnh bạc lá:  Các ổ bệnh bạc lá đã được phun thuốc phòng trừ, hiện tại bệnh hại nhẹ, tỷ lệ bệnh hại TB 2-3%, cao 5-8%, cục bộ 12,5%.

- Bệnh khô vằn: Bệnh gây hại nhẹ đến trung bình, các diện tích bệnh hại nặng đã được phun thuốc phòng trừ 2 lần.

Ngoài ra: Sâu đục thân, sâu cuốn lá nhỏ, đạo ôn cổ bông gây hại nhẹ, rải rác.

* Trên lúa xuân muộn:

- Bệnh khô vằn gây hại nhẹ đến trung bình. Rầy các loại gây hại nhẹ, bệnh bạc lá hại cục bộ ổ nhẹ.

Ngoài ra: Sâu đục thân, sâu cuốn lá nhỏ gây hại rải rác.

* Trên Rau họ thập tự:

- Sâu xanh, bọ nhảy, rệp gây hại nhẹ.

2. Biện pháp xử lý:

* Trên lúa:

-  Bệnh bạc lá: Sử dụng một trong các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ: Starwiner 20WP, Novaba 68WP,20WP, Sasa 20WP, Kamsu 2SL.Xanthomix 20WP.... ) Những diện tích có tỷ lệ lá hại trên 20%, cần phun kép lại sau 5-7 ngày bằng các loại thuốc đặc hiệu trên.

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các thuốc, ví dụ: Anvil 2SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL, Chevil 5SC,....

-  Rầy các loại: Cần phun thuốc trên những ruộng có mật độ rầy cám >1500 con/m2 (30 con/khóm) bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục thuốc được phép sử dụng ở Việt Nam, ví dụ Victory 585EC,  Bassa 50EC, Superista 25EC... khi phun thuốc cần rẽ băng rộng 1-1,2m phun trực tiếp vào gốc lúa, đảm bảo đủ lượng nước thuốc để diệt trừ hiệu quả.

* Trên rau: Chỉ phun phòng trừ sâu bệnh khi chỉ số sâu bệnh vượt ngưỡng, bằng các loại thuốc thảo mộc, sinh học. Chú ý thời gian cách ly theo quy định.

3. Dự kiến thời gian tớí:

- Trên lúa:

- Rầy các loại gây hại nhẹ - TB, cục bộ ổ nặng đến rất nặng, có thể gây cháy chòm, cháy ổ nếu không được phòng trừ kịp thời, hoặc phun không đúng kỹ thuật hiệu quả diệt trừ rầy kém.

- Bệnh khô vằn hại nhẹ - TB. Bệnh bạc lá gây hại nhẹ, cục bộ trung bình. Cần tiếp tục theo dõi bệnh phát triển nếu gặp thời tiết mưa bão, để kịp thời phòng trừ.

* Trên Rau: Sâu xanh, bọ nhảy, rệp gây hại nhẹ.

Người tập hợp

Nguyễn Thị Thanh Nga

Ngày 23 tháng 4  năm 2019

Trạm trưởng

Đặng Thị Thu Hiền

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...