CHI CỤC BVTV PHÚ THỌ TRẠM BVTV TAM NÔNG
Số: 18/TB-BVTV | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ![]() |
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 23 tháng 4 đến ngày 29 tháng 4 năm 2018)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ: Thấp: 19 0C, Trung bình: 22 0C, Cao: 27 0C.
Nhận xét khác: Trong tuần, đêm và sáng sớm có sương, ngày trời nắng nóng, cây trồng sinh trưởng - phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác
- Lúa xuân trung: DT: 382,5ha/ 382,5 ha KH; Giống: Nhị ưu 838, Xi23, JO2, nếp, TBR225, …. GĐST: Trỗ bông - phơi màu.
-Lúa Muộn : DT: 2155ha/2155 ha KH; nhị ưu 838, GS9, Thiên ưu 8…… GĐST: Làm đòng.
II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng: | Tên dịch hại và thiên địch | Mật độ/tỷ lệ (con/m2%) | Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến |
Trung bình | Cao |
Lúa xuân trung: (Trỗ bông - phơi màu) | Bệnh khô vằn | 6 | 24 | C3;5 |
Bệnh đạo ôn lá | 0,3 | 2,4 | C1 |
Chuột | 0,3 | 2 | |
Rầy các loại | 50 | 240 | |
Rầy các loại (trứng) | 11,6 | 40 | |
Sâu đục thân | RR | | |
Lúa Muộn (Làm đòng) | Bệnh khô vằn | 4,8 | 22 | C3;5 |
Bệnh đạo ôn lá | 0,4 | 3,2 | C1 |
Chuột | 0,3 | 2 | |
Rầy các loại | 52 | 200 |
|
Sâu đục thân | | | |
IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch | Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Tổng số cá thể điều tra | Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh | Mật độ hoặc chỉ số | Ký sinh (%) | Chết tự nhiên (%) |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | N | TT | Trung bình | Cao | Trứng | SN | N | TT | Tổng số |
1 | 3 | 5 | 7 | 9 |
| | |
Bệnh khô vằn | Lúa xuân trung: (Trỗ bông - phơi màu ) | 62 | 11 | 23 | 21 | 6 | 1 | | | | 6 | 24 | |
| | |
|
|
Bệnh đạo ôn lá | 11 | 8 | 2 | 1 | 0 | 0 | | | | 0,3 | 2,4 | |
| | |
|
|
Chuột |
| | | | | | | | | 0,3 | 2 | |
| | |
|
|
Rầy các loại |
| | | | | | | | | 50 | 240 | |
| | |
|
|
Rầy các loại (trứng) |
| | | | | | | | | 11,6 | 40 | |
| | |
|
|
Sâu đục thân |
| | | | | | | | | RR | | |
| | |
|
|
Bệnh khô vằn | Lúa Muộn (Làm đòng) | 81 | 19 | 31 | 29 | 2 | 0 | | | | 4,8 | 22 | |
| | |
|
|
Bệnh đạo ôn lá | 18 | 14 | 3 | 1 | 0 | 0 | | | | 0,4 | 3,2 | |
| | |
|
|
Chuột |
| | | | | | | | | 0,3 | 2 | |
| | |
|
|
Rầy các loại |
| | | | | | | | | 52 | 200 | |
| | |
|
|
Sâu đục thân |
| | | | | | | | | RR | | |
| | |
|
|
V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
TT | Tên dịch hại | Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%) | Diện tích nhiễm (ha) | Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha) | Diện tích phòng trừ (ha) | Phân bố |
Phổ biến | Cao | Tổng số | Nhẹ, Trung bình | Nặng | TH>70% |
1 | Bệnh khô vằn | Lúa xuân trung: (Trỗ bông - phơi màu) | 4- 8 | 24 | 86,5 | 58,2 ha nhẹ; 28,3TB | | | - 6,2 | 28,3 | Hương Nộn, Tứ Mỹ |
2 | Bệnh đạo ôn lá | 0,4- 0,8 | 2,4 | | | | | | |
3 | Chuột | 0 | 2 | | | | | | |
4 | Rầy các loại | 80- 160 | 240 | | | | | | |
5 | Rầy các loại (trứng) | 24- 32 | 40 | | | | | | |
6 | Sâu đục thân | | | | | | | | |
1 | Bệnh khô vằn | Lúa Muộn (Làm đòng) | 4- 6 | 22 | 423 | 215,5 nhẹ; 207,5TB | | | - 201,5 | 207,5 | Hương Nộn, Thượng Nông,Tứ Mỹ |
2 | Bệnh đạo ôn lá | 0,4- 1,2 | 3,2 | | | | | | |
3 | Chuột | 0 | 2 | | | | | | |
4 | Rầy các loại | 80- 120 | 200 | | | | | | |
5 | Sâu đục thân | | | | | | | | |
VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)
1.Tình hình dịch hại:
* Trên lúa xuân:
+ Bệnh khô vằn gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên một số ruộng cấy dày, bón nhiều phân đạm, bón phân không cân đối,…;
+ Bệnh đạo ôn gây hại nhẹ rải rác, cục bộ hại ổ;
+ Rầy các loại: Gia tăng mật độ và gây hại nhẹ rải rác;
Ngoài ra: Bọ xít dài, sâu đục thân, chuột gây hại nhẹ rải rác.
* Châu chấu tre lưng vàng: Trong kỳ phát sinh thêm 1 xã châu chấu nở: Hiền Quan, Châu chấu tuổi 1, 2 đang co cụm thành ổ trên bờ cỏ, bụi cây ven đồi và đã bắt đầu di chuyển xuống các ruộng lúa liền kề với mật độ 50 - 100 con/m2, cao 300 - 400 con/m2, cục bộ ổ 1000 con/m2; Diện tích lúa bị nhiễm châu chấu xã Hiền Quan là 0,2 ha. Ngoài ra xã Tứ Mỹ phát sinh thêm 0,02ha châu chấu mới nở với mật độ 15 - 20 con/m2, cao 60 - 80 con/m2, cục bộ ổ trên 300 con/m2.
2. Biện pháp xử lý:
* Trên lúa xuân: Đẩy mạnh việc ứng dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp (IPM - SRI). Tích cực diệt trừ chuột bằng biện pháp hóa học, sinh học. Thường xuyên kiểm tra đồng ruộng, phát hiện sớm và phòng trừ triệt để các ổ sâu, bệnh hại đến ngưỡng.
- Bệnh khô vằn: Khi ruộng có tỷ lệ dảnh hại trên 20% sử dụng các loại thuốc trừ khô vằn có trong danh mục được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ như thuốc Cavil 50WP, Lervil 50SC, Valivithaco 5SL,... ). Pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật ghi trên bao bì.
- Bệnh đạo ôn: Khi phát hiện ruộng bị bệnh, dừng bón các loại phân hóa và thuốc kích thích sinh trưởng. Phòng trừ sớm khi ruộng chớm bị bệnh (5% lá bị hại) và phòng trừ đạo ôn cổ bông khi lúa thấp tho trỗ đối với những ruộng đã nhiễm đạo ôn lá bằng các loại thuốc đặc trị đạo ôn đã được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam, ví dụ như: Fu-army 30WP, Sako 25WP, Abenix 10FL, Ka-bum 650 WP, Fu nhat 40WP, Difusan 40EC, Fuji-one 40WP, Kabim 30WP,... pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật ghi trên vỏ bao bì. Nếu ruộng bị nặng phải phun kép (2 lần) cách nhau 5-7 ngày, phun kỹ cho thuốc tiếp xúc đều trên lá.
- Rầy các loại: Những diện tích nhiễm có mật độ rầy trên 1.500 con/m2 trở lên (30 - 40 con/khóm), sử dụng một trong các loại thuốc có trong danh mục như: Victory 585EC, Babsac 600EC, Nibas 50ND, ... Pha và phun thuốc theo hướng dẫn kỹ thuật ghi trên vỏ bao bì.
- Sâu đục thân 2 chấm: Khi ruộng có mật độ ổ trứng 0,3 ổ/m2 hoặc 5% bông bạc thì sử dụng một trong các loại thuốc có trong danh mục đăng ký trừ sâu đục thân (Ví dụ như thuốc Victory 585 EC, Wavotox 585 EC, Nicata 95SP, Dylan 10WG...). Pha và phun theo
* Châu chấu tre lưng vàng: Áp dụng tổng hợp các biện pháp để tiêu diệt châu chấu. Trong đó coi trọng biện pháp thủ công, vợt bắt những ổ còn co cụm ở trên mặt đất, ruộng lúa, ruộng ngô, bờ cỏ đem tiêu hủy. Đối với những ổ châu chấu trên đồi rừng, khó áp dụng biện pháp thủ công hoặc châu chấu đã di chuyển, tổ chức các tổ, đội dịch vụ phun tập trung, dùng bình máy động cơ phun bao vây xung quanh ổ dịch để tiêu diệt. Sử dụng các loại thuốc được đăng ký trong danh mục được phép sử dụng của Việt Nam có tác dụng tiếp xúc mạnh (Ví dụ: Victory 585EC, F16 600EC, Neretox 95WP, ...), pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên vỏ bao bì.
3. Dự kiến thời gian tới:
*Trên lúa xuân:
+ Bệnh khô vằn: Tiếp tục phát triển lây lan nhanh và gây hại mạnh trong thời gian tới, nhất là trong giai đoạn lúa làm đòng - trỗ bông. Mức độ hại trung bình đến nặng, cục bộ hại rất nặng trên những ruộng lúa rậm rạp, bón nhiều đạm và bón phân không cân đối.
+ Bệnh đạo ôn: Trong điều kiện thời tiết trời nhiều mây, âm u, đêm và sáng trời lạnh, nhiều sương, ẩm độ không khí cao, cây lúa rất mẫn cảm với bệnh; nguồn bệnh sẵn có trên ruộng là điều kiện để bệnh đạo ôn cổ bông phát triển và gây hại, mức độ hại nhẹ, cục bộ hại TB - nặng trên các giống nhiễm.
+ Rầy các loại: tiếp tục tích lũy mật độ và gây hại đến cuối vụ. Mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại ổ.
+ Ngoài ra: Chuột gây hại cục bộ trên các xứ đồng dộc, ruộng ven đồi, ven các trang trại chăn nuôi gia súc và thủy cầm, ... Sâu đục thân, bọ xít dài,... gây hại nhẹ rải rác; Bệnh vàng lá sinh lý phát sinh hại cục bộ trên các chân ruộng dộc chua, thiếu dinh dưỡng. Trong điều kiện thời tiết có mưa bão, giông lốc, bệnh bạc lá - đốm sọc VK phát sinh và gây hại nhẹ rải rác.
* Châu chấu tre lưng vàng: Trong 7 ngày tới châu chấu tiếp tục nở tại 1 số xã đã có nguồn châu chấu từ những năm trước. Mật độ tiếp tục tăng lên và di chuyển, thiết lập quần thể và gây hại trên lúa, ngô và các cây trồng khác. Các xã cần đặc biệt lưu ý: Cổ Tiết, Quang Húc, Văn Lương, Thanh Uyên, Hiền Quan, Hùng Đô, Tề Lễ, Phương Thịnh, Tứ Mỹ, Dị Nậu, ...
NGƯỜI TẬP HỢP Trần Đức Nam | Ngày 24 tháng 04 năm 2018 TRƯỞNG TRẠM (Đã ký) Phạm Hùng |