Thông báo sâu bệnh kỳ 17
Yên Lập - Tháng 4/2017

(Từ ngày 24/04/2017 đến ngày 30/04/2017)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG.

1. Thời tiết                           

Nhiệt độ trung bình: 19 - 250C. Cao: 270C. Thấp: 180C.

Độ ẩm trung bình: 60 - 80%, Cao: 85%. Thấp: 60%.

Nhận xét khác: Trong kỳ trời mưa phùn, trời rét. Cây trồng sinh trưởng, phát triển bình thường.

          2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

- Lúa xuân trung; Diện tích: 573 ha. Giống: JO 2, Nhị ưu số 7, Nhị ưu 838...

Giai đoạn sinh trưởng: ngậm sữa – chắc xanh.

- Lúa xuân muộn; Diện tích: 2295 ha. Giống: Nhị ưu số 7, Nhị ưu 383; GS9, HT 1, KDĐB...

Giai đoạn sinh trưởng: đòng già – trỗ.

- Chè: Diện tích 1524 ha. Giống  Trung du, LDP1, LDP2, PH1, PH 11,...  Giai đoạn sinh trưởng: phát triển búp

          - Cây lâm nghiệp: Diện tích: 3364,7 ha; Giống: Chủ yếu Keo + bạch đàn: Sinh trưởng, phát triển bình thường.

                           


II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH


Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa xuân trung

Bệnh bạc lá

0.50

4.00

C1,3

Bệnh khô vằn

7.967

24.20

C3,5

Bệnh đạo ôn lá

0.123

2.20

C1

Bọ xít dài

0.583

3.00

N,TT

Chuột

0.503

3.30

Rầy các loại

44.033

150.00

T4,5,TT

Lúa xuân muộn

Bệnh bạc lá

0.47

3.00

C1

Bệnh khô vằn

7.767

22.60

C3,5

Bệnh đạo ôn lá

0.127

2.20

C1,3

Bọ xít dài

0.403

2.50

N,TT

Chuột

0.50

3.00

Rầy các loại

35.467

154.00

T4,5,TT

Chè

Bọ cánh tơ

1.833

7.00

Bọ xít muỗi

2.00

7.00

Rầy xanh

1.867

6.00


III. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

Cao

Trứng

Sâu non

Nhộng

Trưởng thành

Tổng số

0

1

3

5

7

9

Bệnh bạc lá

Lúa xuân trung

0.50

4.00

Bệnh khô vằn

7.967

24.20

Bệnh đạo ôn lá

0.123

2.20

Bọ xít dài

0.583

3.00

Chuột

0.503

3.30

Rầy các loại

44.033

150.00

Bệnh bạc lá

Lúa xuân muộn

0.47

3.00

Bệnh khô vằn

7.767

22.60

Bệnh đạo ôn lá

0.127

2.20

Bọ xít dài

0.403

2.50

Chuột

0.50

3.00

Rầy các loại

35.467

154.00

Bọ cánh tơ

Chè

1.833

7.00

Bọ xít muỗi

2.00

7.00

Rầy xanh

1.867

6.00

IV. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

* Ghi chú: - (1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước.

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ, TB

Nặng

Mất trắng

Bệnh bạc lá

Lúa xuân trung

0.50

4.00

Bệnh khô vằn

7.967

24.20

96.264

57.30

38.964

Bệnh đạo ôn lá

0.123

2.20

Bọ xít dài

0.583

3.00

Chuột

0.503

3.30

16.044

16.044

Rầy các loại

44.033

150.00

Bệnh bạc lá

Lúa xuân muộn

0.47

3.00

Bệnh khô vằn

7.767

22.60

455.085

382.174

72.912

Bệnh đạo ôn lá

0.127

2.20

Bọ xít dài

0.403

2.50

Chuột

0.50

3.00

66.061

66.061

Rầy các loại

35.467

154.00

Bọ cánh tơ

Chè

1.833

7.00

86.315

86.315

Bọ xít muỗi

2.00

7.00

219.834

219.834

Rầy xanh

1.867

6.00

195.558

195.558


          VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ:

          1. Tình hình dịch hại:

          * Trên lúa xuân trung:

          - Bệnh khô vằn gây hại nhẹ, cục bộ gây hại trung bình ở các ruộng xanh tốt, rậm rạp, bón phân không cân đối.

          - Bệnh bạc lá, bọ xít dài, rầy các loại gây hại rải rác

          - Chuột gây hại nhẹ.

          - Bệnh đạo ôn lá gây hại nhẹ rải rác trên một số giống nhiễm, BC 15, Nếp, Nhị ưu 838, JO2,…       

          - Trên giống lúa Koshihikira nhiễm đạo ôn cổ bông do lần phòng trừ trước bị nặng, phòng trừ khi gặp mưa, bị phun lỏi.

          * Trên lúa xuân muộn:

          - Bệnh khô vằn gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình trên các ruộng xanh tốt, rậm rạp, bón phân không cân đối.

- Bệnh đạo ôn lá gây hại rải rác trên một số giống nhiễm: JO2, BC 15, Nếp…

- Chuột gây hại nhẹ.

- Bọ xít dài, rầy các loại, bệnh bạc lá gây hại rải rác

          * Trên chè: Bọ xít muỗi, rầy xanh, bọ cánh tơ gây hại nhẹ.

          * Trên cây lâm nghiệp:

          -  Bệnh khô lá, bệnh đốm lá, bệnh chết héo, sâu ăn lá gây hại nhẹ trên cây keo, bạch đàn. Châu chấu gây hại trên tre, mai, luồng....

          - Châu chấu tre lưng vàng đã và đang nở rộ.

          2. Dự kiến thời gian tới

          * Trên lúa xuân trung: Bệnh sinh lý, RCL, sâu cuốn lá, sâu đục thân, bệnh bạc lá, bọ xít dài... gây hại nhẹ đến trung bình.

          Bệnh đạo ôn gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trong điều kiện thời tiết âm u mưa phùn kéo dài.

Bệnh khô vằn gây hại nhẹ đến trung bình trên chân ruộng rập rạp xanh tốt, bón nhiều đạm

Bệnh bạc lá gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trong điều kiện thời tiết mưa bão.

Chuột gây hại nhẹ đến trung bình.

* Trên lúa xuân muộn: Bệnh sinh lý, RCL, sâu cuốn lá, sâu đục thân, bệnh bạc lá, bọ xít dài... gây hại nhẹ đến trung bình.

Bệnh khô vằn gây hại nhẹ đến trung bình trên chân ruộng rập rạp xanh tốt, bón nhiều đạm.

Chuột gây hại nhẹ đến trung bình.

Bệnh đạo ôn gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trong điều kiện thời tiết âm u mưa phùn kéo dài.

Bệnh bạc lá gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trong điều kiện thời tiết mưa bão

* Trên chè: Bọ xít muỗi, rầy xanh, bọ cánh tơ, nhện đỏ... gây hại nhẹ đến trung bình.         

* Trên cây lâm nghiệp:

          -  Bệnh khô lá, bệnh đốm lá, bệnh chết héo, sâu ăn lá gây hại nhẹ trên cây keo, bạch đàn...

          - Châu chấu tre lưng vàng gây hại nhẹ trung bình, cục bộ hại nặng không được phòng trư kịp thời.

          3. Biện pháp xử lý:

          * Trên lúa:

          - Thường xuyên theo dõi kiểm tra và phòng trừ sâu bệnh hại khi đến ngưỡng bằng các loại thuốc cho phép có trong danh mục thuốc Bảo vệ thực vật.

          * Trên chè:

          - Thường xuyên theo dõi, kiểm tra phòng trừ sâu bệnh hại khi đến ngưỡng, bằng các loại thuốc cho phép có trong danh mục.

          * Trên cây lâm nghiệp:

- Tiếp tục điều tra theo dõi tình hình sâu bệnh trên cây keo, bạch đàn, tre mai luồng.

         Người tập hợp

     Đỗ Thị Phương Loan

 TRẠM TRƯỞNG

( Đã ký)

Nguyễn Văn Minh

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...