Bệnh khô vằn |
Ngô |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2,1 |
12 |
|
|
|
|
|
IV/ DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
TT |
Tên dịch hại |
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%) |
Diện tích nhiễm (ha) |
Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha) |
Diện tích phòng trừ (ha) |
Phân bố |
Phổ biến |
Cao |
Tổng số |
Nhẹ, Trung bình |
Nặng |
TH>70% |
1 |
Bệnh bạc lá |
Lúa
|
5,3-6,3 |
12 |
15,6 |
15,6 N |
|
|
|
|
Tu vũ, Đồng Trung, Bảo yên, Sơn Thủy, Đào Xá, Xuân Lộc |
2 |
Bệnh khô vằn |
6,3-17,1 |
24,7 |
249,2 |
161,9 N + 87,3 TB |
|
|
|
117,8 |
Các xã, thị trấn. |
3 |
Bệnh đạo gié |
RR |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Bệnh đạo ôn lá |
1-2 |
3,8 |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Bệnh đốm sọc VK |
5,3-6,3 |
10 |
|
15.6 N |
|
|
|
|
Xuân lộc |
6 |
Rầy các loại |
16-24 |
32 |
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Bệnh khô vằn |
Ngô |
2,1 |
12 |
|
7,9 N |
|
|
|
|
Đồng Trung, Bảo Yên, Xuân Lộc |
V/ Nhận xét
1. Tình hình sâu bệnh:
* Trên lúa:
- Bệnh bạc lá lúa: xuất hiện và gây hại nhẹ. Tỷ lệ phổ biến 5,3-6,3%, cao 12%, cục bộ ổ chòm 25% chủ yếu trên các giống lúa bản lá to: Nhị ưu số 7, 838, TBR225, Thiên ưu 8, J01 diện tích nhiễm 15,6 ha (nhẹ). Diện tích dự kiến cần phòng trừ 15,6 ha.
- Bệnh đốm sọc vi khuẩn: gây hại nhẹ trên các giống lúa bản lá to như Nhị ưu số 7, 838, TBR225, Thiên ưu 8, J01. Xuất hiện chủ yếu tại xã Xuân Lộc. Tỷ lệ phổ biến 5,3-6,3%, cao 10%,. Diện tích nhiễm 15,6 ha (nhẹ). Dự kiến diện tích cần phòng trừ 15,6 ha.
- Bệnh khô vằn bệnh lây lan và phát triển gây hại nhẹ - trung bình. Bệnh phát triển chủ yếu trên những ruộng lúa xanh tốt rậm rạp, ruộng cấy dày, bón nhiều phân đạm. Tổng diện tích nhiễm: 249,2 (trong đó diện tích nhiễm nhẹ 161,9 ha, trung bình 87,3 ha). Dự kiến diện tích cần phòng trừ 87,3 ha.
- Bệnh đạo ôn lá gây hại nhẹ. Bệnh đạo ôn gié gây hại rải rác.
- Chuột hại nhẹ trên các ruộng lúa ven các kênh mương, ven khu trang trại chăn nuôi, …
- Ngoài ra: Rầy các loại, Sâu cuốn lá, sâu đục thân gây hại rải rác.
* Trên ngô: Bệnh khô vằn, sâu keo mùa thu, bệnh đốm lá gây hại nhẹ.
2. Biện pháp xử lý: Theo dõi thường xuyên các đối tượng sâu bệnh để có các biện pháp phòng trừ kịp thời.
Sử dụng các biện pháp phòng trừ dịch hại tổng hợp.
- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Khi ruộng chớm bị bệnh, cần phun phòng trừ ngay bằng các thuốc trừ bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn (Ví dụ: Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, ...).
- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các thuốc đặc hiệu, ví dụ: Anvil 5SC, Chevin 5SC, Lervil 50SC, Jinggang meisu 3SL, Valivithaco 5SL, Valicare 5WP, Thumb 0.5SL, Stop 5SL (10SL), Binhconil 75WP, Daconil 75WP, DuPontTM KocideÒ 53.8 WG, Tilt Super® 300EC, Galirex 55SC, ...
- Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.
3. Dự kiến thời gian tới :
- Lúa:
+ Trong điều kiện thời tiết nắng nóng, có mưa giông bệnh bạc lá, bệnh đốm sọc vi khuẩn phát triển và gây hại mạnh; mức độ hại nhẹ - trung bình, gây cháy chòm cháy ổ nếu không được phòng trừ kịp thời. Cần chú ý trên các giống có bản lá to, các ruộng lúa xanh tốt rậm rạp.
+ Bệnh khô vằn, rầy các loại gây hại nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng nếu không dduocj phòng trừ kịp thời, đặc biệt gây hại trên các ruộng lúa xanh tốt rậm rạp, ruộng bón nhiều phân đạm, bón phân lai rai.
+ Chuột hại cục bộ, đặc biệt trên các ruộng lúa ven các trang trại chăn nuôi, ven gò, ...
Ngoài ra: rầy các loại, sâu cuốn lá, sâu đục thân gây hại nhẹ rải rác.
- Ngô: Bệnh khô vằn, Sâu keo mùa thu gây hại nhẹ - trung bình. Ngoài ra: Bệnh đốm lá gây hại nhẹ.
NGƯỜI TẬP HỢP
Nguyễn Thị Hồng |
TRẠM TRƯỞNG
Trần Duy Thâu |
Các thông báo sâu bệnh khác
|