CHI CỤC BVTV TỈNH PHÚ THỌ TRẠM BVTV HUYỆN CẨM KHÊ Số: 15/TBK - BVTV | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Cẩm Khê, ngày 11 tháng 04 năm 2017 |
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 03 tháng 04 đến ngày 9 tháng 04 năm 2017)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ trung bình: 30o C; Cao: 37o C; Thấp: 26oC.
Độ ẩm trung bình: . .............Cao:. ....................
Lượng mưa: Tổng số: ……………………………………..
Nhận xét khác: Trong kỳ trời mưa nắng xen kẽ. Cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác
- Lúa xuân trung: DT: 1290 ha; GĐST: Làm đòng-trỗ; giống: J02, HT1, Nhị ưu số 7, 838, thục hưng 6, CT16,….
- Trên lúa xuân muộn: DT: 3040 ha; GĐST: Làm đòng; giống: Nhị ưu số 7, 838, GS9, CT6, HT1, thiên ưu 8, KD…
- Trên ngô xuân: DT: 513,1 ha; GĐST: xoáy nõn – trỗ cờ. Giống: LVN4, NK4300, DK; B265….
- Cây chè 790 ha. GĐST: Phát triển búp.
II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Tên dịch hại và thiên địch | Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%) | Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến |
Trung bình | Cao |
Lúa xuân trung | Bệnh bạc lá | 0.47 | 8 | C1 |
Bệnh khô vằn | 7.16 | 42.5 | C3,5 |
Bệnh đạo ôn lá | 0.53 | 4 | C1 |
Chuột | 0.14 | 2.2 | |
Rầy các loại | 39.2 | 480 | T4,5TT |
Rầy các loại (trứng) | 0.8 | 24 | |
Sâu đục thân | 0.153 | 2.4 | |
Lúa xuân muộn | Bệnh bạc lá | 0.11 | 3.3 | C1 |
Bệnh khô vằn | 4.42 | 32.5 | C1,3 |
Bệnh đạo ôn lá | 0.19 | 2.6 | C1 |
Chuột | 0.13 | 2 | |
Rầy các loại | 25.3 | 240 | T3,4,TT |
Sâu đục thân | 0.11 | 2.2 | |
Chè | Bọ cánh tơ | 0.33 | 3 | |
Bọ xít muỗi | 0.93 | 7 | |
Rầy xanh | 0.77 | 5 | |
Ngô | Bệnh đốm lá lớn | 0.6 | 8 | |
Sâu cắn lá | 0.05 | 1 | |
III. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Tên dịch hại và thiên địch | Tổng số cá thể điều tra | Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh | Mật độ hoặc chỉ số | Ký sinh (%) | Chết tự nhiên (%) |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | N | TT | TB | Cao | Trứng | Sâu non | Nhộng | Trưởng thành | Tổng số |
0 | 1 | 3 | 5 | 7 | 9 | | |
| | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | | | | | | | |
IV. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 10 tháng 04 đến ngày16 tháng 4 năm 2017)
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Tên dịch hại | Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%) | Diện tích nhiễm (ha) | Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha) | Diện tích phòng trừ (ha) | Phân bố |
Phổ biến | Cao | Tổng số | Nhẹ, Trung bình | Nặng | Mất trắng |
Lúa Trung | Bệnh khô vằn | 7,16 | 42,5 | 375,3 | 305 | 70,3 | | | 199,4 | Sơn Tình, Điêu Lương, Phùng xá, Đồng Cam… |
| | | | | | | | | |
Lúa muộn | Bệnh khô vằn | 4,42 | 32,5 | 478,4 | 478,4 | | | | 175,8 | Sơn Tình, Điêu Lương, Phùng xá, Đồng Cam… |
| | | | | | | | | |
Chè | Bọ xít muỗi | 0,93 | 7 | 30,9 | 30,9 | | | | | Ngô Xá, Hương Lung, Điêu Lương…. |
Rầy xanh | 0,77 | 5 | 28,5 | 28,5 | | | | | Ngô Xá, Hương Lung, điêu Lương…. |
1.Tình hình dịch hại:
- Trên lúa xuân trung: Bệnh khô vằn gây hại nhẹ đến trung bình cục bộ hại nặng trên ruộng xanh tốt bón thừa đạm, ruộng cấy dày. Bệnh đạo ôn phát triển trong điều kiện trời âm u, mưa phùn kéo dài, mức hại nhẹ. Bệnh bạc lá phát sinh phát triển gây hại nhẹ. Chuột hại cục bộ trên diện tích ven đồi gò, nghĩa trang, kênh mương, ven đường lớn. Ngoài ra, rầy các loại, sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân,… gây hại rải rác.
- Trên lúa xuân muộn: Bệnh khô vằn gây hại nhẹ đến trung bình trên ruộng xanh tốt bón thừa đạm, ruộng cấy dày. Bệnh bạc lá phát sinh hại nhẹ. Chuột hại nhẹ rải rác trên diện tích ven nghĩa trang, kênh mương, ven đường lớn. Sâu đục thân, bệnh đạo ôn gây hại nhẹ. Rầy các loại, sâu cuốn lá nhỏ, … gây hại rải rác.
- Trên cây chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi gây hại nhẹ. Bọ cánh tơ, nhện đỏ gây hại rải rác.
- Trên ngô xuân: Bệnh đốm lá lớn, sâu cắn lá gây hại nhẹ. Sâu đục thân, rệp cờ, bệnh khô vằn,… gây hại rải rác. Chuột hại cục bộ.
2. Biện pháp xử lý:
- Trên lúa: Tiếp tục đánh bắt chuôt bằng các biện pháp như dùng bẫy kết hợp với đánh mồi bả, sử dụng các loại thuốc có trong danh mục được phép sử dụng ở Việt Nam (ví dụ như thuốc Ranpart 2%D, Rat- K 2%DP, Ratkill…), mồi trộn là thóc luộc nứt vỏ chấu, trộn 1 gói thuốc với 300 gram , sau đó chia 5 - 7 phần, rải lối chuột hay đi, cạnh cửa hang,đường lớn, kênh mương.
* Bệnh khô vằn: Khi tỷ lệ dảnh hại trên 20% sử dụng một trong các loại thuốc đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (ví dụ như: Cavil 50WP, Anvil 5SC, Lervil50 SC,...) để phòng trừ.
* Bệnh đạo ôn: Khi mới xuất hiện, cần dừng bón các loại phân hoá học, không phun phân bón lá và thuốc kích thích sinh trưởng, giữ đủ nước trong ruộng. Những ruộng có tỷ lệ bệnh trên 5%, tiến hành phun phòng trừ ngay bằng các thuốc trừ bệnh đạo ôn đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (ví dụ: Katana 20SC, Funhat 40WP, Fu-army 30WP, Sieubem 777WP,...). Nếu ruộng bị nặng phải phun kép 2 lần cách nhau 5 - 7 ngày, phun kỹ cho thuốc tiếp xúc đều trên lá.
* Bệnh bạc lá: Khi thấy bệnh xuất hiện, dừng ngay viêc bón phân đạm, không phun các chất kích thích sinh trưởng, các loại phân bón lá và luôn giữ đủ nước trong ruộng. Sử dụng các loại thuốc hoá học để phun phòng trừ như: Starwiner 20 WP, Kasumin 2 SL; TP – Zep 18 EC, Xanthomix 20 WP, Sasa 25WP, Sansai 20 WP...kết hợp chăm sóc lúa cân đối, hợp lý để phòng ngừa và hạn chế bệnh.
Theo dõi chặt chẽ diễn biến phát sinh phát triển của các đối tượng khác phòng trừ kịp thời khi sâu bệnh đến ngưỡng bằng thuốc có trong danh mục được phép sử dụng ở Việt Nam theo đúng đối tượng đăng ký.
- Trên ngô xuân:Áp dụng biện pháp phòng trừ dịch hại tổng hợp IPM.
- Trên cây chè: Phòng trừ rầy xanh, nhện đỏ, bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, khi đến ngưỡng bằng thuốc có trong danh mục được phép sử dụng ở Việt Nam quy định trên cây chè. Chú ý đảm bảo thời gian cách ly khi thu hái.
3. Dự kiến thời gian tới:
- Trên lúa xuân muộn: Bệnh khô vằn gây hại nhẹ -TB cục bộ hại nặng. Bệnh bạc lá phát triển lây lan gây hại nhẹ đến trung bình. Chuột gây hại nhẹ cục bộ hại trung bình trên diện tích ven đồi gò, kênh mương, đường lớn. Rầy các loại, bọ trĩ, ruồi đục nõn, sâu cuốn lá nhỏ, bệnh sinh lý, bệnh đạo ôn, bệnh bạc lá....hại rải rác.
- Trên lúa xuân trung: Bệnh khô vằn gây hại nhẹ đến trung bình cục bộ hại nặng. Bệnh bạc lá phát triển lây lan gây hại nhẹ đến trung bình cục bộ hại nặng. Chuột hại cục bộ. Bệnh đạo ôn gây hại nhẹ trên ruộng rậm rạp bón thừa đạm. Ngoài ra, rầy các loại, sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân,... hại rải rác.
- Trên ngô xuân: Chuột hại cục bộ, bệnh đốm lá lớn, bệnh đốm lá nhỏ, bệnh sinh lý, sâu cắn lá, sâu đục thân, ...hại nhẹ rải rác.
- Trên cây chè: Bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, rầy xanh, nhện đỏ,....hại nhẹ, cục bộ hại trung bình.
Người tập hợp Cù Thị Liên | TRƯỞNG TRẠM Nguyễn Thị Ngọc Ánh |