Tên dịch hại và thiên địch |
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng |
Tổng số cá thể điều tra |
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh |
Mật độ hoặc chỉ số |
Ký sinh (%) |
Chết tự nhiên (%) |
Ruồi đục nõn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,52 |
7,5 |
|
|
|
|
|
IV/ DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
TT |
Tên dịch hại |
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%) |
Diện tích nhiễm (ha) |
Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha) |
Diện tích phòng trừ (ha) |
Phân bố |
Phổ biến |
Cao |
Tổng số |
Nhẹ, Trung bình |
Nặng |
TH>70% |
1 |
Bệnh đạo ôn lá |
Lúa trung |
0,6 |
0,80 |
|
|
|
|
|
|
TT. Thanh Thủy, Đồng Luận, Xuân Lộc |
2 |
Rầy các loại |
|
16-32 |
64 |
|
|
|
|
|
|
TT. Thanh Thủy, Đồng Luận, Xuân Lộc |
3 |
Ruồi đục nõn |
|
2-3,5 |
7,5 |
|
|
|
|
|
|
TT. Thanh Thủy, Đồng Luận, Xuân Lộc |
V/ Nhận xét
1.Tình hình dịch hại:
- Trên lúa: Bệnh đạo ôn, ruồi đục nõn, rầy trắng đầu đỏ hại rải rác. Ngoài ra: dế dũi, bọ xít đen, bọ trĩ hại rải rác.
2. Biện pháp xử lý:
Thường xuyên thăm đồng, theo dõi, giám sát các đối tượng sâu, bệnh để có biện pháp phòng trừ kịp thời.
- Theo dõi rầy lưng trắng, rầy xanh đuôi đen trên lúa.
3. Dự kiến thời gian tới:
Lúa xuân trung: Đẻ nhánh rộ - cuối đẻ. Bệnh đạo ôn, ruồi đục nõn, bọ trĩ, rầy trắng đầu đỏ... hại nhẹ.
NGƯỜI TẬP HỢP
Nguyễn Thị Hồng |
TRẠM TRƯỞNG
Trần Duy Thâu |
Các thông báo sâu bệnh khác
|