thông báo sâu bệnh kỳ 11
Thanh Sơn - Tháng 3/2012

(Từ ngày 12/03/2012 đến ngày 18/03/2012)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ trung bình:  12-18.............Cao:...................Thấp: .....................

Độ ẩm trung bình: ...........................Cao:.................. Thấp:..............

Lượng mưa: tổng số: ……………………………………..

  Nhận xét khác: Trong tuần thời tiết lạnh không thuận lợi cho cây trồng  sinh trưởng, phát triển của các loại cây trồng, lúa  hồi xanh đẻ nhánh, chè xuân đang nảy búp.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

- Vụ lúa:  Xuân muộn,thời gian gieo cấy:15-25/2/2012 

+ Trà sớm ……diện tích …………..giống …………GĐST…........……

+ Trà chính vụ …….diện tích ……..giống …………GĐST …….……..

+ Trà muộn, diện  tích: 2935 ha.. giống KD, TBR 36, Q5, nếp 97, nếp 87, Lai số 7, Nhi ưu 838, Thiên nguyên ưu 16, GĐST : Đẻ nhánh 

- Ngô.Xuân diện tích 300 ha giống NK4300, LVN4... sinh trưởng: 6-7 lá.

- Rau. Vụ......... diện tích ................ giống ……… sinh trưởng ………..

- Đậu đỗ. Vụ …… diện tích ………. giống ……… sinh trưởng …..……

- Chè: Nảy búp, diện tích 1865ha

BẪY

Loại bẫy: 

Tên dịch hại

Số lượng trưởng thành/bẫy

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

III. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Cây lúa – đẻ nhánh

Ốc bươu vàng

0.133

2.00

 TT-Non

Cây lúa – đẻ nhánh

Bệnh sinh lý

1.067

10.00

 C1

Cây lúa – đẻ nhánh

Bọ trĩ

1.20

14.00

 TT

Cây lúa – đẻ nhánh

Rầy các loại

1.067

8.00

 TT

Cây lúa – đẻ nhánh

Rầy các loại (trứng)

5.867

96.00

Cây lúa – đẻ nhánh

Lùn sọc đen

1

Cây chè - nảy búp

Bệnh đốm nâu

1.00

4.00

 C3

Cây chè - nảy búp

Bệnh phồng lá

6.20

16.00

 C3

Cây chè - nảy búp

Bọ xít muỗi

3.40

12.00

 C1

Cây chè - nảy búp

Rầy xanh

1.40

4.00

 C1


 IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU 

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

Cao

Trứng

Sâu non

Nhộng

Trưởng thành 

Tổng số

0

1

3

5

7

9

Cây lúa – đẻ nhánh

Ốc bươu vàng

3

 3

0.133

2.00

Cây lúa – đẻ nhánh

Bệnh sinh lý

36

1.067

10.00

Cây lúa – đẻ nhánh

Bọ trĩ

19

 19

1.20

14.00

Cây lúa – đẻ nhánh

Rầy các loại

4

 4

1.067

8.00

Cây lúa – đẻ nhánh

Rầy các loại (trứng)

24 ổ

5.867

96.00

Cây chè - nảy búp

Bệnh đốm nâu

11

 11

1.00

4.00

Cây chè - nảy búp

Bệnh phồng lá

28

28

6.20

16.00

Cây chè - nảy búp

Bọ xít muỗi

18

 18

3.40

12.00

Cây chè - nảy búp

Rầy xanh

7

 7

1.40

4.00

V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

(Từ ngày:12 đến ngày: 18 tháng 03 năm 2012) 

Số thứ tự

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

Mất trắng

1

Ốc bươu vàng

Cây lúa – đẻ nhánh

1

2.00

225.597

225.597

+

 2

Bệnh sinh lý

Cây lúa – đẻ nhánh

4-8

10.00

67.903

67.903

-

3

Bọ trĩ

Cây lúa – đẻ nhánh

6-12

14.00

103.641

103.641

+

4

Rầy các loại

Cây lúa – đẻ nhánh

8

8.00

+

5

Rầy các loại (trứng)

Cây lúa – đẻ nhánh

8-48

96.00

+

6

Bệnh đốm nâu

Cây chè - nảy búp

4.00

+

7

Bệnh phồng lá

Cây chè - nảy búp

4-10

16.00

746.00

746.00

+

225.597

8

Bọ xít muỗi

Cây chè - nảy búp

4-6

12.00

347.797

347.797

+

9

Rầy xanh

Cây chè - nảy búp

2

4.00

-

            VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ:


 * Tình hình sinh vật gây hại :

+ Trên lúa xuân muộn:

- Ốc bươu vàng gây  hại trên ruộng trũng nước, lúa bén rễ hồi xanh mức độ hại nhẹ diện tích nhiễm 225,5 ha.

- Bọ trĩ  gây hại nhẹ diện tích nhiễm 103,6 ha.

-Rầy các loại: Chủ yếu rầy trưởng thành bắt đầu đẻ trứng tích lũy mật độ.

- Bệnh nghẹt rễ sinh lý hại rải rác  trên chân ruộng vàn cao tại các xã cấy sớm làm cỏ sục bùn muộn cấy sâu tay không bón phân chuồng. diện tích nhiễm 67,9 ha.

+ Trên chè: rầy xanh hại rải rác, bọ xít muỗi hại nhẹ diện tích nhiễm 347,7 ha, bệnh phồng lá hại nhẹ đến trung bình diện tích nhiễm 746ha ,diện tích  cần phòng trừ phòng trừ  225,5 ha.

Bệnh lùn sọc đen cục bộ 1% tại khu đồng (sang dưới hợp tác xã Phú Xuân xã Võ Miếu) .

+ Trên ngô: Bệnh sinh lý, hại rải rác sâu xám hại cục bộ trên ngô trồng muộn.

* Dự báo tình hình sinh vật gây hại thời gian tới:

+ Trên lúa:

- Bệnh sinh lý: Trong điều kiện thời tiết rét đậm, rét hại kéo dài, bệnh phát sinh và gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên ruộng khô hạn. làm cỏ sục bùn muộn cấy sâu tay không bón phân chuồng.

- Ốc bươu vàng: Gây hại trên ruộng trũng nước, lúa còn non mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng.

- Bọ trĩ:  Gây hại  giai đoạn lúa bén rễ - hồi xanh, đẻ nhánh; mức độ hại nhẹ đến trung bình.

- Bệnh lùn sọc đen: Gây hại nhẹ trên diện tích lúa non mức độ hại nhẹ.

Ngoài ra: Chuột hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng ở những ruộng ven gò, ven kênh mương, đường lớn

+ Trên chè: Rầy xanh bệnh đốm nâu hại rải rác, bọ xít muỗi hại nhẹ trên chè nảy búp.

Bệnh phồng lá chè hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng

* Biện pháp kỹ thuật phòng trừ:

+ Trên Lúa xuân muộn:  

- Tập trung chăm sóc lúa, bón phân thúc đẻ sớm; bón phân cân đối, không bón đạm lai rai, bón quá muộn.

- Tăng cường kiểm tra đồng ruộng, phát hiện sớm và phòng trừ triệt để các ổ sâu bệnh Kịp thời.

+ Ốc bươu vàng: Thu bắt ốc non, ốc trưởng thành, trứng trên ruộng, kênh mương đem tiêu huỷ. Trường hợp mật độ ốc cao, sử dụng thuốc hoá học Clodansuper 700 WP phun theo chỉ dẫn trên bao bì.

+ Bọ trĩ: Duy trì đủ nước trong ruộng. Phun phòng trừ khi mật độ bọ trĩ non trên 3.000 con/m2 (15% dảnh hại) bằng các loại thuốc Rigell 800 WG, Regent 800 WG, Actara 25WG, ... phun theo chỉ dẫn trên vỏ bao bì.

+ Bệnh lùn sọc đên trên lúa thường xuyên kiểm tra đồng ruộng phát hiện và tiêu hủy cây lúa bị bệnh trách lây lan.

- Ngoài ra: Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.

2.Trên ngô xuân: Chăm sóc, phun trừ các ổ sâu bệnh đến ngưỡng phòng trừ. Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp

3. Trên cây chè: Theo dõi các đối tượng sâu bệnh hại. Phun phòng trừ các ổ sâu bệnh đến ngưỡng bằng các thuốc đặc hiệu theo hướng dẫn trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly.



Người tập hợp

Nguyễn Hữu Đại

Ngày 13 tháng 03 năm 2012

Trạm trưởng

(Đã Ký)

Nguyễn Thị Hải


Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...