Thông báo sâu bệnh kỳ 10
Phù Ninh - Tháng 3/2021

(Từ ngày 08/03/2021 đến ngày 14/03/2021)

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 08 đến ngày 14/03/2021)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ trung bình: 220C....Cao: 270C.....Thấp: 200C......

Độ ẩm trung bình: ...........................Cao:.................. Thấp:..............

Lượng mưa: tổng số: ……………………………………..

- Nhận xét: Trong kỳ, trời nắng mưa xen kẽ, cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác:

- Cây lúa:

+ Lúa xuân muộn trà 1: 1296 ha; giống: Nhị Ưu 838, Nhi Ưu số 7, CT 16, Thái xuyên 111, J02,…. GĐST:  Đẻ nhánh rộ - cuối đẻ.

+ Lúa xuân muộn trà 2 : 1104 ha; giống: Nhị Ưu 838, Nhi Ưu số 7, Thái xuyên 111, TH3-5, TBR225,…. GĐST: Đẻ nhánh – đẻ nhánh rộ.

- Cây ngô: Diện tích: 600 ha. Giống: NK4300, DK9955, NK66, LVN146, CP311,...GĐST: 4-7 lá.

II. TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY

Tên dịch hại

Số lượng trưởng thành/bẫy

Đêm

03/03

Đêm

04/03

Đêm

05/03

Đêm

06/03

Đêm

07/03

Đêm

08/03

Đêm

09/03

Sâu cuốn lá nhỏ

1

1

0

0

0

0

0

Đục thân  đầu nâu

0

0

2

1

0

1

0


III. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH:

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa muộn trà 1

Bệnh đạo ôn lá

0.001

0.03

C1

Bệnh sinh lý

Chuột

0.76

6.00

N,TT

Rầy các loại

Sâu cuốn lá nhỏ

0.40

8.00

T4,5

Sâu đục thân

0.04

2.00

Lúa muộn trà 2

Chuột

0.75

6.50

N,TT

Ốc bươu vàng

0.01

0.30

Ruồi đục nõn

0.58

5.00

Ngô

Sâu keo mùa Thu

0.06

0.50

V, DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

                    Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

Cao

Trứng

Sâu non

Nhộng

Trưởng thành 

Tổng số

0

1

3

5

7

9

Bệnh đạo ôn lá

Lúa muộn trà 1

0.001

0.03

Bệnh sinh lý

Chuột

0.76

6.00

Rầy các loại

Sâu cuốn lá nhỏ

0.40

8.00

Sâu đục thân

0.04

2.00

Chuột

Lúa muộn trà 2

0.75

6.50

Ốc bươu vàng

0.01

0.30

Ruồi đục nõn

0.58

5.00

Sâu keo mùa Thu

Ngô

0.06

0.50

V, DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

                                                                                                

 Số thứ tự

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

Mất trắng

1

Đạo ôn lá

Lúa muộn trà 1

0.01-0.02

0.03

Bình Phú

2

Chuột

2-4

6.00

20.94

+7.45

Cả huyện

3

Sâu cuốn lá nhỏ

4-8

8.00

Tiên Phú, Liên Hoa…

4

Sâu đục thân

1-1.5

2.00

Phù Ninh

1

Chuột

Lúa muộn trà 2

1.5-2.5

6.50

39.43

39.43

Cả huyện

2

OBV

0.1-0.2

0.30

Cả huyện

3

Ruồi đục nõn

2-4

5.00

Cả huyện

1

Sâu keo mùa Thu

Ngô

0.1-0.3

0.50

Cả huyện

Ghi chú: - (1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước,


VI, NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)
         * Nhận xét:

- Lúa muộn trà 1: Chuột gây hại nhẹ, cục bộ ruộng hại trung bình (Liên Hoa, Trạm Thản, Bình Phú,…). Bệnh sinh lý, bệnh đạo ôn lá, Sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân 2 chấm, RCL gây hại rải rác.

- Lúa muộn trà 2: Chuột gây hại nhẹ, cục bộ ruộng hại trung bình. OBV, bệnh sinh lý, ruồi đục nõn gây hại rải rác.

- Ngô: Sâu keo mùa thu gây hại rải rác, cục bộ hại nhẹ. Sâu xám, sâu ăn lá gây hại rải rác.

* Dự báo tình hình sinh vật gây hại thời gian tới:

- Lúa muộn trà 1: Chuột gây hại nhẹ. Sâu cuốn lá phát triển gây hại nhẹ cục bộ ruộng. Bệnh đạo ôn gây hại rải rác trên các giống nhiễm(J02, nếp,...). Bệnh sinh lý, RCL, ruồi đục nõn, bọ trĩ ,... gây hại nhẹ.

- Lúa muộn trà 2: Chuột, bệnh sinh lý, đạo ôn lá, ruồi đục nõn,... gây hại nhẹ rải rác.

- Ngô: Sâu keo mùa thu gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình. Sâu xám, sâu ăn lá gây hại rải rác.

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì thuốc BVTV sau sử dụng đúng nơi quy định của địa phương,/,

Người tổng hợp

Nguyễn Thế Cường

Ngày 02 tháng 03 năm 2021

TRƯỞNG TRẠM

Nguyễn Hữu Đại

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...