Thông Báo sâu bệnh kỳ 09
Tam Nông - Tháng 2/2023

(Từ ngày 27/02/2023 đến ngày 05/03/2023)


CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BVTV PHÚ THỌ

TRẠM TT VÀ BVTV TAM NÔNG

                                              

Số: 11/BC7N-TT&BVTV

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 27 tháng 02 năm 2023 đến ngày 05 tháng 03  năm 2023)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết                                                                                      

Nhiệt độ: Thấp: 120C, Trung bình: 190C, Cao: 270C.

Nhận xét khác: Trong tuần, đêm và sáng trời lạnh buốt có sương mù đến trưa chiều trời hửng nắng nóng, cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

- Lúa xuân muộn 1: Diện tích 1224/1224 ha KH; Giống: Thiên ưu 8, JO2,TBR225 ….. GĐST: đẻ nhánh – đẻ nhánh rộ.

- Lúa xuân muộn 2: Diện tích 1323/1326 ha KH ; Giống: VNR20, TBR225, TH3 – 5………GĐST: đẻ nhánh.

-Ngô xuân: Diện tích 366ha/350ha KH; Giống: DK511, 512, NK4300, NK66…………GĐST: 5 - 7 lá.

II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng: 

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa Muộn 1: (   đẻ nhánh – đe nhánh rộ.)

Bọ trĩ

1,1

4,2

Chuột

1,5

5,2

Rầy các loại

3

16

Ruồi đục nõn

1,3

6

Lúa Muộn 2: (   đẻ nhánh

Chuột

0,2

1

Rầy các loại

2,6

8

Ngô xuân: GĐST:  5 - 7 lá.

Sâu keo mùa Thu

0,9

2,6

IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU 

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

Cao

Trứng

SN

N

TT

Tổng số

1

3

5

7

9


Bọ trĩ

Lúa Muộn 1: (   đẻ nhánh – đe nhánh rộ.)

1,1

4,2




Chuột

1,5

5,2




Rầy các loại

3

16




Ruồi đục nõn

1,3

6




Chuột

Lúa Muộn 2: (   đẻ nhánh

0,2

1




Rầy các loại

2,6

8




Sâu keo mùa Thu

Ngô xuân: GĐST:  5 - 7 lá.

0,9

2,6




V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

TT

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

TH>70%

1

Bọ trĩ

Lúa Muộn 1: (   đẻ nhánh – đe nhánh rộ.)

1,1 – 3

4,2


Lam Sơn, Hương Nộn, Dân Quyền.

2

Chuột

1,5 – 4,6

5,2

15,5

15,5 ha nhẹ

-28

3

Rầy các loại

    4 - 8

16


4

Ruồi đục nõn

1,3 - 4

6


1

Chuột

Lúa Muộn 2: (   đẻ nhánh

0,2 – 0,4

1


Lam Sơn, Hương Nộn, Dân Quyền.

2

Rầy các loại

2 - 4

8


1

Sâu keo mùa Thu

Ngô xuân: GĐST:  5 - 7 lá.

0,9 – 1,4

2,6

4,1

4,1 ha nhẹ


-7,2

Lam Sơn, Hương Nộn,

VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)

1.Tình hình dịch hại:

1.Tình hình dịch hại:

* Lúa Muộn 1: Chuột  gây hại nhẹ,cục bộ hại TB trên ruộng khô hạn, ruộng ven kênh mương, ven đồi, gò, đường lớn, gần khu dân cư,… Bọ trĩ, ruồi đục nõn gây hại nhẹ rải rác; Rầy các loại, bệnh đạo ôn lá gây hại xuất hiện hại rải rác.

*Lúa Muộn 2:  Chuột gây hại rải rác, cục bộ hại nhẹ trên ruộng sâu trũng, ruộng gần kênh mương. Rầy các loại xuất hiện rải rác.

*Trên Ngô xuân: Sâu keo mùa thu gây hại nhẹ cục bộ hại TB. Ngoài ra: sâu cắn lá, sâu khoang, sâu đục thân gây hại rải rác.

2. Biện pháp xử lý:

* Trên lúa xuân muộn 1,2:

- Tích cực diệt trừ chuột tập trung theo chỉ đạo của UBND huyện từ ngày 25/2 đến ngày 10/3 bằng biện pháp hóa học, sinh học trên ruộng khô hạn, ruộng ven kênh mương, ven đồi, gò, đường lớn, gần khu dân cư,…

* Trên ngô xuân: Tiếp tục điều tra đối tượng sâu keo mùa thu khi phát hiện mật độ sâu 4 con/m2 thì sử dụng một số hoạt chất (Emamectin benzoate, Bacillus thuringiensis, Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron) ví dụ như thuốc: Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Tasieu 3.6EC, Angun 5WG, Actimax 50 WG, Emagold 160SC,...); Indoxacarb (ví dụ như: Clever 300WG, 150SC; Millerusa 400SC, Indogold 150SC...).

3. Dự kiến thời gian tới:

*Trên lúa muộn 1, 2: Bệnh đạo ôn lá gây hại rải rác, chuột hại rải rác, cục bộ hại ổ trên các ruộng lúa ven gò, ven kênh mương, đường lớn. Ngoài ra rầy các loại xuất hiện rải rác.

 * Trên ngô xuân: Sâu keo mùa thu, sâu xám gây hại nhẹ rải rác.

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./.


NGƯỜI TẬP HỢP

Trần Đức Nam

Ngày 28 tháng 2 năm 2023

TRƯỞNG TRẠM

(Đã ký)

Phạm Hùng


Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...