Thông báo kỳ 29 trạm Thanh Thuỷ
Thanh Sơn - Tháng 7/2010

(Từ ngày 19/07/2010 đến ngày 25/07/2010)

   CHI CỤC BVTV PHÚ THỌ

Trạm BVTV Thanh sơn


Số:   29/TBK

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


                                  Thanh sơn,  ngày 22  tháng 07  năm 2010

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 19 tháng 7 đến ngày 25 tháng 7 năm 2010)

Kính gửi: Chi cục BVTV Phú Thọ

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG :

1.Thời tiết :                                                                          

- Nhiệt độ: Trung bình: 26-270 C; Cao:  33-35 0C; Thấp:22-240C.        

- Nhận xét khác: Trong tuần trời ấm, có mưa rào nhẹ thuận lợi cho cây trồng sinh trưởng, phát triển.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

- Lúa: Vụ Mùa; Diện tích: 3100 ha, trong đó:        

+Trà sớm: Diện tích: 1395 ha;Giống: Nhị ưu 838, Qưu 1, Nhị ưu số 7, Thục Hưng 6, Việt lai 20, Thiên nguyên ưu 16, Thiên nguyên ưu 9;GĐST: Đẻ nhánh rộ - cuối đẻ nhánh.

    Thời gian gieo: 5-10/6/2010 ; Thời gian cấy: 15-20/6/2010                 

+Trà trung:  Diện tích: 1705 ha; Giống: Nhị ưu 838, Qưu 1, Thục Hưng 6, KD18, Q5; GĐST: Lúa mới cấy - đẻ nhánh.

    Thời gian gieo: 15-20/6/2010 ; Thời gian cấy: 25-30/6/2010        

+ Trà muộn: Diện tích: ................................................................; GĐST: ..................

- Ngô: Vụ: Hè ; Diện tích: 377 ha ; Giống:4300, 919, NK66,.....; GĐST: Mới gieo, 5-7 lá

- Đậu tương hè; Diện tích: 51,5 ha; Giống: ........; GĐST: 3-5 lá.

- Chè: Diện tích: 1865 ha ; Giống:LDP1,2; PH1, Trung du; GĐST: Phát triển búp – thu hoạch.

- Cây lâm nghiệp: Diện tích: 80.167ha ; Giống: Keo+Bạch đàn; GĐST: Phát triển thân lá

II. TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI:                


 

BẢNG TỔNG HỢP TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI

Cây trồng

Diện tích

Đối tượng

Mật độ (con/m2) tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Tuổi sâu, cấp bệnh

Trung bình

Cao

Tổng số

Nhẹ

Trung bình

Nặng

Tổng số

lần 1

lần 2

Tổng số

1

2

3

4

5

Nhộng

Chủ yếu

Lúa sớm

1395

Sâu cuốn lá nhỏ

11.433

42.00

255.959

175.527

80.432

80.432

80.432

235

2

8

12

26

105

82

T5, N, TN

Sâu cuốn lá nhỏ (bướm)

0.10

2.00

0

Sâu cuốn lá nhỏ (trứng)

4.433

60.00

0

Sâu đục thân

0

Rầy các loại

5.133

91.00

0

Lúa trung

1705

Sâu cuốn lá nhỏ

7.00

35.00

126.203

126.203

0

Sâu cuốn lá nhỏ (bướm)

0

RR

Sâu cuốn lá nhỏ (trứng)

0

RR

Sâu đục thân

0

Rầy các loại

4.90

70.00

0

Bệnh sinh lý (vàng lá)

0.557

5.10

0

Chè

1865

Rầy xanh

2.70

8.00

99.551

99.551

22

22

0

0

0

0

0

C1

Bọ cánh tơ

3.80

12.00

286.051

286.051

22

22

0

0

0

0

0

C1

Bọ xít muỗi

1.90

8.00

99.551

99.551

18

18

0

0

0

0

0

C1

Nhện đỏ

0

Ngô

377

Chuột

0

RR

Sâu cắn lá

0

RR

Đậu tương

51.5

Chuột

0.833

9.00

0

RR

Sâu cuốn lá

0.467

5.00

0

RR

III. NHẬN XÉT:

* Tình hình sinh vật gây hại :

+ Trên lúa mùa sớm: Sâu cuốn lá nhỏ gây hại nhẹ - trung bình, Sâu đục thân, chuột, bệnh sinh lý hại nhẹ rải rác.

-         Rầy các loại xuất hiện với mật độ thấp

-         Bướm sâu cuốn lá ra rải rác.

+ Trên lúa mùa trung: Sâu cuốn lá nhỏ hại nhẹ, chuột, bệnh sinh lý hại nhẹ rải rác.

- Rầy các loại xuất hiện với mật độ thấp.

+ Trên cây chè: Bọ cánh tơ hại nhẹ - trung bình; Bọ xít muỗi, rầy xanh gây hại nhẹ.

+ Trên cây ngô: Sâu xám, sâu cắn lá, chuột hại rải rác.

+ Trên cây đậu tương: sâu cuốn lá, chuột hại nhẹ rải rác.

* Dự báo tình hình sinh vật gây hại thời gian tới :

+ Trên lúa mùa sớm: Sâu cuốn lá nhỏ gây hại nhẹ - trung bình, sâu đục thân, chuột hại nhẹ rải rác.

Rầy các loại xuất hiện với mật độ thấp

+ Trên lúa mùa trung: Sâu cuốn lá nhỏ,bệnh sinh lý hại nhẹ, rầy các loại xuất hiện gây hại rải rác.

+ Trên chè: Bọ cánh tơ hại nhẹ - trung bình; Bọ xít muỗi, rầy xanh gây hại nhẹ.

+ Trên cây ngô: sâu cắn lá hại nhẹ, chuột hại rải rác.

+ Trên cây đậu tương: sâu cuốn lá hại nhẹ.

Biện pháp kỹ thuật phòng trừ:

+ Trên Lúa mùa

- Cần phòng trừ sâu CLN trên những diện tích có mật độ sâu vượt ngưỡng phòng trừ bằng các loại thuốc: Regell, Regent, Finico 800WG. Những ruộng mật độ sâu non cao cần kết hợp các loại thuốc trên với Bestox 5EC, Pertox 5EC,... để tăng hiệu quả phòng trừ.

- Ruộng bị bệnh sinh lý cần phun bổ xung phân bón qua lá, sử dụng các loại như: Antracol 70WP, Sogan, XO,.....

- Tiến hành tổ chức diệt chuột bằng các biện pháp: thủ công và sử dụng các loại thuốc diệt chuột sinh học

- Thường xuyên theo dõi đồng ruộng đễ phát hiện kiệp thời các đối tượng sâu bệnh gây hại.

+ Trên chè: Phòng trừ rầy xanh, bọ cánh tơ bằng thuốc đặc hiệu  (Chú ý thời gian cách ly).

+ Trên Ngô, Đậu tương: Tăng cường chăm sóc, bón phân sớm tạo điều kiện cho cây sinh trưởng tốt và phòng trừ sâu cuốn lá đậu, sâu khoang, sâu cắn lá ngô bằng các loại thuốc đặc hiệu theo hướng dẫn sử dụng đã ghi trên bao bì.

                                                                                                                       Thanh Sơn, ngày 22  tháng 7  năm 2010

Người tập hợp

Đỗ Thị Hà

Trạm trưởng

(Đã ký)

Nguyễn Thị Hải

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...