Kết quả điều tra sâu bệnh tuần 34
Việt Trì - Tháng 8/2024

(Từ ngày 19/08/2024 đến ngày 25/08/2024)

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 19/8/2024 đến ngày 25/8/2024)

I, TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1, Thời tiết

Nhiệt độ: trung bình 290C; cao 340C; thấp 250C

Độ ẩm trung bình: 80%,  Cao: 70%, Thấp: 90%

Lượng mưa: tổng số: ………………………………………………………

Nhận xét khác: Trong tuần, trời có mưa giông rải rác, ban ngày trời nắng. Cây trồng sinh trưởng, phát triển bình thường.

2, Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác:

-         Lúa mùa sớm: Diện tích 196 ha; Làm đòng – trỗ

II, TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY

Loại bẫy: 

Tên dịch hại

Số lượng trưởng thành/bẫy

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Ghi chú: mẫu thông báo này chỉ sử dụng cho Trạm Bảo vệ thực vật cấp huyện, Nhân viên Bảo vệ thực vật cấp xã,

III.           TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Mùa sớm

 (Đòng – trỗ)

Bệnh khô vằn

4,3

25,7

Bệnh đốm sọc VK

3,4

30,4

Chuột

0,3

2,8

Sâu đục thân (trứng)

0,003

0,07


IV.            DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống

Giai đoạn sinh trưởng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

Cao

Trứng

Sâu non

Nhộng

Trưởng thành

Tổng số

0

1

3

5

7

9

Bệnh khô vằn

Lúa mùa sớm

Đòng – trỗ

4,3

25,7

Bệnh đốm sọc VK

3,4

30,4

Chuột

0,3

2,8

Sâu đục thân (trứng)

0,003

0,07

V, DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

STT

Tên dịch hại

Giống và GĐST cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

DT(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh khô vằn

Đòng – trỗ

4,3

25,7

39,2

26,0

13,1

2

Bệnh đốm sọc VK

3,4

30,4

22,3

17,0

5,3

3

Chuột

0,3

2,8

13,1

13,1


VI, NHẬN XÉT

- Trên lúa mùa: Bệnh khô vằn, bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn hại nhẹ đến trung bình; Bướm, trứng sâu đục thân xuất hiện rải rác; Sâu cuốn lá, rầy các loại hại rải rác;  Chuột hại cục bộ.

VII, DỰ KIẾN THỜI GIAN TỚI

- Trên lúa mùa: Đề phòng sau các đợt mưa giông, bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn tiếp tục phát sinh gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Bệnh khô vằn tiếp tục phát sinh hại nhẹ đến trung bình. Sâu cuốn lá, sâu đục thân, rầy các loại hại rải rác. Chuột hại cục bộ.

VIII, BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ

-  Trên lúa mùa: Theo dõi chặt chẽ các đối tượng sâu bệnh để phòng trừ triệt để những diện tích đến ngưỡng cần phòng trừ, cụ thể:

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Sau mưa rào và giông, cần kiểm tra ngay đồng ruộng. Nếu phát hiện ruộng chớm bị bệnh, cần phun phòng trừ ngay bằng các thuốc trừ vi khuẩn trên lúa, ví dụ như: Alpine 80WP/WDG, Starwiner 20WP, Parisa 40SL, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, Kasumin 2SL, Avalon 8WP, ViSen 20SC, Sieu Khuan 700 WP...).

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ: Saipora Super 350SC, Saizole 5EC, Chevin 5SC, Nativo 750WG,Valicare 8SL, Lervil 50SC, Valivithaco 3SL, Help 400 SC,...

- Diệt chuột tập trung: Theo dõi thời tiết và tổ chức rải mồi bả diệt chuột trong 1-2 ngày. Sử dụng các loại bả, thuốc chuột có trong danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam, ví dụ như Hicate 0.25WP, iHIHRanpart 2%DS, Cat 0.25WP, RasGer 20DP, Rat K 2% DP, Rat-kill 2% DP, ..., trộn với thóc luộc nứt vỏ chấu, gạo, khoai lang, mộng mạ, cua, ốc, tép, ... để thành bả hoặc dùng bả trộn sẵn Broma 0.005AB, FORWARAT 0.005% WAX BLOCK, GIMLET 2.0GB…

- Các đối tượng khác tiếp tục theo dõi để có biện pháp phòng trừ kịp thời.

NGƯỜI TỔNG HỢP

(Đã ký)

Nguyễn Thị Phương Tâm

TRẠM TRƯỞNG

(Đã ký)

Nguyễn Thị Lan Phương

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...