Kết quả điều tra sâu bệnh tuần 34
Việt Trì - Tháng 8/2021

(Từ ngày 23/08/2021 đến ngày 29/08/2021)

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 23/8/2021 đến ngày 29/8/2021)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ: trung bình 300C; cao 360C, thấp 260C

Độ ẩm trung bình: 85%, Cao: 90%, Thấp: 80%

Lượng mưa: tổng số: ………………………………………………………

Nhận xét khác: Trong tuần, ngày trời nắng, có mưa  rào rải rác. Cây trồng sinh trưởng, phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

Lúa mùa trung: diện tích 416 ha: Đòng già – Trỗ - ngậm sữa

II. TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY

Loại bẫy: 

Tên dịch hại

Số lượng trưởng thành/bẫy

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Ghi chú: mẫu thông báo này chỉ sử dụng cho Trạm Bảo vệ thực vật cấp huyện, Nhân viên Bảo vệ thực vật cấp xã.

III.           TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa trung ( Đòng già – trỗ- ngậm sữa)

Bệnh bạc lá

0,1

2,3

Bệnh khô vằn

3,7

22,5

Bệnh đốm sọc VK

2,1

28,6

Sâu cuốn lá nhỏ

0,5

8

Sâu cuốn lá nhỏ (bướm)

0,1

2

Sâu đục thân

0,1

2,2


IV.            DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống

Giai đoạn sinh trưởng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

Cao

Trứng

Sâu non

Nhộng

Trưởng thành

Tổng số

0

1

3

5

7

9

Bệnh bạc lá

Lúa trung

Đòng già – trỗ- Ngậm sữa

0,1

2,3

Bệnh khô vằn

3,7

22,5

Bệnh đốm sọc VK

2,1

28,6

Sâu cuốn lá nhỏ

0,5

8

Sâu cuốn lá nhỏ (bướm)

0,1

2

Sâu đục thân

0,1

2,2

V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

STT

Tên dịch hại

Giống và GĐST cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

DT(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh khô vằn

Lúa trung (Đòng già – trỗ-Ngậm sữa)

3,7

22,5

93,6

76,2

17,3

Thụy Vân, Sông Lô, Phượng Lâu

2

Bệnh đốm sọc VK

2,1

28,6

17,3

17,3

17,3

Thụy Vân, Sông Lô,


VI, NHẬN XÉT

* Trên lúa: Bệnh khô vằn hại nhẹ đến trung bình; bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn hại nhẹ. Sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân, rầy các loại hại nhẹ; Bướm sâu cuốn lá, sâu đục thân, trứng sâu đục thân rải rác; Chuột hại cục bộ

VII, DỰ KIẾN THỜI GIAN TỚI:

* Trên lúa:

- Bệnh khô vằn: Tiếp tục phát sinh và gây hại nhẹ đến trung bình,cục bộ hại nặng.

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: sau mưa giông bệnh sẽ tiếp tục phát sinh, lây lan và gây hại nhẹ đến trung bình.

- Sâu đục thân: Sâu non gây hại nhẹ đến trung bình.

- Các đối tượng: Sâu cuốn lá, rầy các loại hại nhẹ; Chuột hại cục bộ.

VIII, BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ

        Trên lúa mùa:

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Sử dụng các loại thuốc đặc hiệu (ví dụ như Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, Kasumin 2SL, Totan 200WP , Avalon 8WP,ViSen 20SC, ...) để phun phòng trừ sớm ngay khi mới phát hiện, tuyệt đối không phun kèm phân bón qua lá và thuốc kích thích sinh trưởng, dừng bón các loại phân hóa học, nhất là phân đạm khi ruộng lúa bị bệnh.

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các thuốc, ví dụ: Anvil 5SC, Chevin 5SC, Lervil 50SC, Jinggang meisu 3SL, Valivithaco 5SL, Valicare 5WP, Thumb 0.5SL, Stop 5SL(10SL), Tilt Super 300EC, Galirex 55SC, ...

- Sâu đục thân 2 chấm: Áp dụng biện pháp thủ công như cắt dảnh héo, ngắt ổ trứng để tiêu hủy diệt sâu và trứng, diệt trưởng thành. Khi phát hiện ruộng lúa có mật độ trưởng thành cao trên 0,3 con/m2  hoặc ổ trứng cao trên 0,3 ổ/m2  cần tiến hành phòng trừ bằng các loại thuốc trừ sâu đục thân đã được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam .

- Các đối tượng khác theo dõi chặt chẽ để phòng trừ kịp thời./.

NGƯỜI TỔNG HỢP

(Đã ký)

Nguyễn Thị Phương Tâm

TRẠM TRƯỞNG

(Đã ký)

Nguyễn Thị Lan Phương

    

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...