Kết quả điều tra sâu bệnh trạm Việt Trì tuần 4
Việt Trì - Tháng 1/2018

(Từ ngày 22/01/2018 đến ngày 28/01/2018)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ: trung bình 200C; cao 260C, thấp 180C

Độ ẩm trung bình: 85%, Cao: 90%, Thấp: 80%

Lượng mưa: tổng số: ………………………………………………………

Nhận xét khác: Trong tuần, trời nhiều mây có mưa nhỏ, đêm và sáng trời rét. Cây trồng sinh trưởng, phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

* Rau cải: Phát triển thân lá – thu hoạch.

* Mạ xuân trung: 3-4 lá.

* Lúa xuân sớm: Cấy – hồi xanh

* Lúa xuân trung: đang cấy

II. TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY

Loại bẫy: 

Tên dịch hại

Số lượng trưởng thành/bẫy

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Ghi chú: mẫu thông báo này chỉ sử dụng cho Trạm Bảo vệ thực vật cấp huyện, Nhân viên Bảo vệ thực vật cấp xã.

III.           TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa sớm

Bệnh sinh lý

1

10

Rau cải (Phát triển thân lá)

Bệnh sương mai

0,4

10

Bọ nhảy

1,9

15

Rệp

2,9

35

Sâu xanh

0,9

7


III.           DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống

Giai đoạn sinh trưởng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

Cao

Trứng

Sâu non

Nhộng

Trưởng thành

Tổng số

0

1

3

5

7

9

Bệnh sinh lý

Lúa sớm

Cấy – hồi xanh

1

10

Bệnh sương mai

Rau cải (Phát triển thân lá)

0,4

10

Bọ nhảy

1,9

15

Rệp

2,9

35

Sâu xanh

0,9

7

V, DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

STT

Tên dịch hại

Giống và GĐST cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

DT(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh sương mai

Rau cải (Phát triển thân lá)

0,4

10

2

2

2

Bạch Hạc, Sông Lô, Tân Đức

2

Bọ nhảy

1,9

15

9,2

9,2

4

Bạch Hạc, Sông Lô, Tân Đức

3

Rệp

2,9

35

5,2

3,2

2

6

Bạch Hạc, Sông Lô, Tân Đức

4

Sâu xanh

0,9

7

11,2

9,2

2

6

Bạch Hạc, Sông Lô, Tân Đức

5

Bệnh sinh lý

Lúa xuân sớm

1,0

10

2,9

2,9


IV.    NHẬN XÉT

-  Trên cây rau: Sâu xanh, rệp hại nhẹ đến trung bình; Bọ nhảy, bệnh sương mai, sâu tơ hại nhẹ.

-  Trên mạ xuân trung: Bệnh khô vằn, đạo ôn hại rải rác; Rầy các loại, bướm sâu đục thân 2 chấm xuất hiện rải rác; Chuột hại cục bộ.

-  Lúa xuân sớm: Bệnh sinh lý, ốc bươu vàng hại nhẹ rải rác.

-  Lúa xuân trung: Đang cấy.

VI. DỰ KIẾN THỜI GIAN TỚI

-  Trên rau: Rệp, sâu xanh, sâu khoang, sâu tơ hại nhẹ đến trung bình; Bệnh sương mai, bệnh thối nhũn, bệnh đốm vòng hại rải rác.

-  Lúa xuân sớm, xuân trung: Bệnh sinh lý, rầy các loại, ốc bươu vàng hại rải rác; chuột hại cục bộ.

VII. BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ                   

1. Trên rau: Chăm sóc theo quy trình sản xuất rau an toàn, áp dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp IPM. Chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng:

- Sâu tơ: Khi ruộng có mật độ sâu non trên 20 con/m2, có thể sử dụng một trong các loại thuốc Dylan 2EC, Aremec 36EC, Kuraba WP,  Aremec 36EC,, ... để phun trừ.

- Sâu xanh: Khi ruộng có mật độ sâu non trên 6 con/m2, có thể sử dụng một trong các loại thuốc Dylan 2EC, Aremec 36EC, Kuraba WP,  Catex 1.8EC, Pegasus 500SC, ... để phun trừ.

- Sâu khoang: Khi ruộng có mật độ sâu non trên 10 con/m2, có thể sử dụng một trong các loại thuốc Reasgant 1.8EC, Shertin 3.6EC, DelfinWG,... để phun trừ.

- Bọ nhảy: Khi ruộng có mật độ sâu non trên 20 con/m2, có thể sử dụng một trong các loại thuốc Aremec 36EC, Shertin 3.6EC, Trutat 0.32EC, ... để phun trừ.

2. Trên mạ: Điều tra phát hiện và phòng trừ kịp thời đối với rầy lưng trắng là môi giới truyền bệnh lùn sọc đen phương Nam và rầy xanh đuôi đen là môi giới truyền bệnh vàng lụi (vàng lá di động). Theo dõi diễn biến thời tiết, chủ động phòng chống rét cho mạ bằng cách che phủ nilon, gieo mạ đúng khung lịch thời vụ.

3. Trên lúa: Duy trì lượng nước trên ruộng chống rét cho lúa để hạn chế bệnh sinh lý. Tiến hành chăm sóc, bón phân, làm cỏ sục bùn khi lúa bén rễ hồi xanh và thời tiết ấm. Không cấy lúa và bón thúc đẻ những ngày trời rét dưới 15oC...

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly. Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.

    

NGƯỜI TỔNG HỢP

(Đã ký)

Nguyễn Thị Phương Tâm

TRẠM TRƯỞNG

(Đã ký)

Nguyễn Thị Lan Phương

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...